Giả sử 2a + b chia hết cho 3. Theo tính chất trên, 2a + b chia hết cho 9.
Xét các số dư của a, b, c khi chia cho 3. Vì 2a + b chia hết cho 3, nên ta có các trường hợp sau:
a ≡ 0 (mod 3) và b ≡ 0 (mod 3)
a ≡ 1 (mod 3) và b ≡ 1 (mod 3)
a ≡ 2 (mod 3) và b ≡ 2 (mod 3)
Tóm lại, a và b có cùng số dư khi chia cho 3, tức là a ≡ b (mod 3).
Lập luận tương tự: Lập luận tương tự cho 2b + c và 2c + a, ta cũng có b ≡ c (mod 3) và c ≡ a (mod 3).
Kết luận: Từ a ≡ b (mod 3), b ≡ c (mod 3) và c ≡ a (mod 3), suy ra a ≡ b ≡ c (mod 3). Điều này có nghĩa là a - b, b - c và c - a đều chia hết cho 3.
Biến đổi P: Ta có hằng đẳng thức:
(x + y + z)³ = x³ + y³ + z³ + 3(x + y)(y + z)(z + x)
Nếu x + y + z = 0 thì x³ + y³ + z³ = 3xyz.
Áp dụng vào P, với x = a - b, y = b - c, z = c - a, ta thấy x + y + z = (a - b) + (b - c) + (c - a) = 0.
Vậy P = 3(a - b)(b - c)(c - a).
Chứng minh P chia hết cho 81: Vì a - b, b - c và c - a đều chia hết cho 3, nên (a - b)(b - c)(c - a) chia hết cho 3 * 3 * 3 = 27.
Do đó, P = 3(a - b)(b - c)(c - a) chia hết cho 3 * 27 = 81.
Vậy, P = (a - b)³ + (b - c)³ + (c - a)³ chia hết cho 81 (điều phải chứng minh).