Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 số 2 học kì 1 (Phần 4) - Bài kiểm tra 1 tiết số 2 học kì 1 (Phần 4)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
312
0
0
CenaZero♡
07/04/2018 13:58:49

Chương 4: Polime và vật liệu polime

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 số 2 học kì 1 (Phần 4)

Câu 31: Dung dịch các chất etanol, anđehit fomic, glucozơ, glixerol và phenol được kí. Hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T và Q. Khi cho từng dung dịch trên tác dụng với các tác nhân phản ứng xảy ra hiện tượng được ghi lại ở bảng dưới đây :

Tác nhân phản ứng Chất tham gia phản ứng Hiện tượng
AgNO3/NH3, to Y,Q Kết tủa tráng bạc
Cu(OH)2 (Lắc nhẹ) X, Y Dung dịch xanh lam
Nước brom Z Kết tủa trắng

X,Y, Z, T, Q lần lượt là các dung dịch

A, glixcrol, etanol, glucozơ, phenol, anđehit fomic.

B. phenol, anđehit fomic, etanol, glixerol, glucozơ.

C. glixerol, glucozơ, phenol, etanol, anđehit fomic.

D. anđehit fomic, etanol, glucozơ, glixerol, phenol.

Câu 32: Cho các phát biểu sau :

(a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(b) Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, các amin đều là chất lỏng, rất độc.

(d) Tinh bột là thực phẩm quan trọng cho người và động vật.

(e) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo hợp chất màu xanh lam.

(g) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, còn gọi là triaxylglyxerol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.    B. 4.    C. 5.    D. 6.

Câu 33: X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu ?

A. giảm 5,64 gam    B. giảm 5,46 gam

C. tăng 7,08 gam    D. tăng 6,54 gam

Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 19,04 lít khí 2 (ở đktc), thu được 30,8 gam CO2 Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C3H6O2 và C4H8O2.    B. C2H4O2 và C5H10O2.

C. C3H4O2 và C4H6O2.    D. C2H4O2 và C3H6O2.

Câu 35: Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A. butylamin    B. etylamin

C. propylamin    D. etylmetylamin

Câu 36: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 9,4.    B.9,6.    C. 8,2.    D. 10,8.

Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, có cùng công thức phân từ và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:

A. 3,84 gam.    B. 2,72 gam.    C. 3,14 gam.    D. 3,90 gam.

Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai este đều đơn chức, mạch hở X, Y (Mx < MY) cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được rắn Z gồm hai muối và hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun T với dung dịch H2 SO4 đặc ở 140°C, thu được 9,42 gam hỗn hợp ete (hiệu suất phản ứng ete hoá ancol đều là 75%). Đun nóng Z với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được hỗn hợp khí có ti khối đối với H2 bằng 6,6. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A 55,78%.    B. 28,17%.    C. 35,92%.    D. 46,87%

Câu 39: (*). Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có ti lệ mol 1:5) và dung dịch chửa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,92.    B. 3,46.    C. 2,26.    D. 4,68.

Câu 40: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là

A.32.    B. 18.    C. 34    D. 28

Hướng dẫn giải và Đáp án

31-C32-B33-B34-A35-B
36-A37-C38-A39-B40-D

Câu 32:

nCO2=nCaCO3=0,12 mol

nCO2- nH2O=(k-1) nX=5nX (k là số liên kết π trong phân tử) => nH2O = 0,07 mol

mCO2+ mH2O= 0,12.44 + 0,07.18= 6,54 gam < 12 gam

=> mdd giảm = 12- 6,54 = 5,46 gam

Câu 34:

nH2O = nCO2 = 0,7 mol ; nO2 = 0,85 mol

Đặt công thức 2 este :

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn nguyên tố O:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn C: 0,2n =0,7 => n=3,5=>CTPT của 2 este C3H6O2 và C4H8O2

Câu 35:

Đặt 2 amin Cn H2n +3 N

nCO2 = 0,1 mol; nO2 = 0,2025 mol

bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,205 mol

nH2O – nCO2 = 1,5namin => namin = 0,07 mol => 0,07n

< 0,1 (nCO2 = 0,1 mol)

=> n <1,42 => 2 amin: CH5N và C2H7N

Câu 36:

Khi Y nặng hơn không khí => Y là CH3NH2, X là muối amoni

Dung dịch Z làm mất màu Br2 => Z chứa CH2=CH-COONa

CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH→ CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Câu 37:

nCO2 = 0,32 mol; nH2O = 0,16 mol; nO2= 0,36 mol;

Bảo toàn O: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nE = 0,04 mol ( CxHyO2)

0,04x = 0,32 => x = 8; 0,04y = 2. 0,16 => y = 8

CTPT: C8H8O2.

HCOOCH2C6H5; HCOOC6H4CH3; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3

nX < nNaOH = 0,07 mol < 2nX

=> có 1 este của phenol: 0,07 – 0,04 = 0,03 mol

=> nH2O = 0,03 mol; nancol = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,04.136 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam

=> Mancol = 108 (C6H5CH2OH)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Câu 38:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> a = 0,16 mol; b = 0,24 mol

Mkhí = 13,2 => có H2

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=>0,16.2+0,24(R+1)=0,4.13,2=>R=19,67 (loại)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=>0,24.2+0,16(R+1)=0,4.13,2=>R=29 (C2H5)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Câu 39:

X là NH4OOC-COOH3NCH3 hoặc NH4OOCCH2COONH4 : a mol

Y là (NH4)(C2H5NH3)CO3 hoặc (CH3NH2)2CO3 : b mol

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Hai khí có tỉ lệ moil là 1:5

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Câu 40:

A + NaOH → H2NCH2COONa + H2NC2H4COONa + H2 (1)

A + O2 → CO2 + H2O + N2 (2)

nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH2O = 0,14 mol

bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam

bảo toàn nguyên tố H: nH2O(2)= 1/2(0,28.4 + 0,4.6 + 0.14.2) – 1,56 mol

nCO2 = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol

mCO2= 28,128 gam

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo