Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 6
05/06 19:05:43

Cho số 54 ∗ chia hết cho cả 5 và 9 thì số thích hợp điền vào chỗ dấu * là? Số nào sau đây là số nguyên tố? Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

Bài 1: Cho số 54 ∗  chia hết cho cả 5 và 9 thì số thích hợp điền vào chỗ dấu * là:
A. 5    B. 0    C. 9    D. 1
Bài 2. Số nào sau đây là số nguyên tố.
A. 51     B. 21    C. 9    D. 7
Bài 3: Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
A. 1200 học sinh     B. 1440 học sinh     C. 1270 học sinh    C. 1450 học sinh
Bài 4: Số quyển vở của nhóm “Trao yêu thương” của một trường THCS quyên góp được nếu xếp thành chồng 8 quyển, 12 quyển, 15 quyển thì vừa đủ. Nhóm đã dùng số vở đó chia đều thành 28 phần quà để phát cho 28 học sinh có hoàn cảnh khó khăn thì thừa lại 24 quyển vở. Tính số vở nhóm đã quyên góp được, biết số vở đó không quá 400 quyển.
A. 120 quyển vở    B. 240 quyển vở     C. 360 quyển vở      D. 480 quyển vở
4 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
59
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải lần lượt từng bài toán.

### Bài 1:
Để số 54* chia hết cho cả 5 và 9, số * phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Chia hết cho 5: Số * phải là 0 hoặc 5.
- Chia hết cho 9: Tổng các chữ số của số 54* phải chia hết cho 9.

Xét từng trường hợp:
- Nếu * = 0, số đó là 540. Tổng các chữ số là 5 + 4 + 0 = 9, chia hết cho 9.
- Nếu * = 5, số đó là 545. Tổng các chữ số là 5 + 4 + 5 = 14, không chia hết cho 9.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ dấu * là 0.

Đáp án: B. 0

### Bài 2:
Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

- 51: Chia hết cho 3 (51 = 3 * 17), không phải số nguyên tố.
- 21: Chia hết cho 3 và 7 (21 = 3 * 7), không phải số nguyên tố.
- 9: Chia hết cho 3 (9 = 3 * 3), không phải số nguyên tố.
- 7: Chỉ chia hết cho 1 và 7, là số nguyên tố.

Đáp án: D. 7

### Bài 3:
Số học sinh của trường phải chia hết cho 36, 40 và 48. Ta tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các số này.

- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
- 36 = 2^2 * 3^2
- 40 = 2^3 * 5
- 48 = 2^4 * 3

- BCNN là tích của các thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất: 2^4 * 3^2 * 5 = 16 * 9 * 5 = 720.

Số học sinh của trường là bội của 720 và nằm trong khoảng từ 1200 đến 1500. Ta có:
- 720 * 1 = 720 (không thỏa mãn)
- 720 * 2 = 1440 (thỏa mãn)
- 720 * 3 = 2160 (không thỏa mãn)

Vậy số học sinh của trường là 1440.

Đáp án: B. 1440 học sinh

### Bài 4:
Số quyển vở phải chia hết cho 8, 12 và 15. Ta tìm BCNN của các số này.

- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
- 8 = 2^3
- 12 = 2^2 * 3
- 15 = 3 * 5

- BCNN là tích của các thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất: 2^3 * 3 * 5 = 120.

Số quyển vở là bội của 120 và không quá 400. Ta có:
- 120 * 1 = 120
- 120 * 2 = 240
- 120 * 3 = 360

Nhóm đã dùng số vở đó chia đều thành 28 phần quà và thừa lại 24 quyển vở. Gọi số vở là \( x \), ta có:
\[ x = 28k + 24 \]
Với \( k \) là số nguyên dương.

Thử các giá trị của \( x \):
- 120 không thỏa mãn \( x = 28k + 24 \)
- 240 không thỏa mãn \( x = 28k + 24 \)
- 360 thỏa mãn \( x = 28k + 24 \) với \( k = 12 \)

Vậy số vở nhóm đã quyên góp được là 360.

Đáp án: C. 360 quyển vở
2
0
Nguyên
05/06 19:06:51
+5đ tặng

Bài 1:B
Bài 2. Số nào sau đây là số nguyên tố.

=>D

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Vũ Đại Dương
05/06 19:07:22
+4đ tặng
4
1
0
Kim Mai
05/06 19:07:24
+3đ tặng
Bài 1: B
Bài 2: D
Bài 3: Trong ảnh
1
0
Gouu Tduz
05/06 19:08:23
+2đ tặng
B1 : B :0
B2 : D: 7
B3 : B : 1440
B4 : C : 360 quyển .

LIKE VÀ CHẤM ĐIỂM NHA :3.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo