Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4, CuO. Dẫn từ từ luồng khí H2 dư qua 6,08 gam hỗn hợp A nung nóng, để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B

Cho hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4, CuO. Dẫn từ từ luồng khí H2 dư qua 6,08 gam hỗn hợp A nung nóng, để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B. Lượng hơi nước sinh ra cho hấp thụ vào 20gam dung dịch H2SO4 98% thì thu được dung dịch H2SO4 90,66 %. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra một thể tích khí H2 bằng 2/3 thể tích H2 đã dùng ở trên.

a) Viết các PTPƯ xảy ra

b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A

1 trả lời
Hỏi chi tiết
55
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

### a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra

1. **Phản ứng khử oxit kim loại bằng H₂:**

- \( Fe_3O_4 \) bị khử bởi H₂:
\[
Fe_3O_4 + 4H_2 \rightarrow 3Fe + 4H_2O
\]

- \( CuO \) bị khử bởi H₂:
\[
CuO + H_2 \rightarrow Cu + H_2O
\]

2. **Phản ứng của chất rắn B với dung dịch HCl:**

- Fe phản ứng với HCl:
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]

### b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A

1. **Tính lượng hơi nước sinh ra:**

- Khối lượng dung dịch H₂SO₄ ban đầu: 20g, nồng độ 98%:
\[
m_{H_2SO_4} = 20 \times 0.98 = 19.6 \text{ g}
\]
\[
m_{H_2O} = 20 - 19.6 = 0.4 \text{ g}
\]

- Khối lượng dung dịch H₂SO₄ sau phản ứng: nồng độ 90.66%:
\[
m'_{H_2SO_4} = \frac{19.6}{0.9066} \approx 21.62 \text{ g}
\]

- Khối lượng nước sau phản ứng:
\[
m'_{H_2O} = 21.62 - 19.6 = 2.02 \text{ g}
\]

- Lượng nước sinh ra:
\[
m_{H_2O \text{ sinh ra}} = 2.02 - 0.4 = 1.62 \text{ g}
\]

- Số mol H₂O sinh ra:
\[
n_{H_2O} = \frac{1.62}{18} = 0.09 \text{ mol}
\]

2. **Tính số mol H₂ đã dùng:**

- Theo phương trình phản ứng, 1 mol H₂ sinh ra 1 mol H₂O:
\[
n_{H_2} = n_{H_2O} = 0.09 \text{ mol}
\]

3. **Tính số mol H₂ thoát ra khi chất rắn B tác dụng với HCl:**

- Số mol H₂ thoát ra:
\[
n_{H_2 \text{ thoát ra}} = \frac{2}{3} \times 0.09 = 0.06 \text{ mol}
\]

4. **Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp A:**

- Số mol Fe phản ứng với HCl:
\[
n_{Fe} = n_{H_2 \text{ thoát ra}} = 0.06 \text{ mol}
\]

- Khối lượng Fe:
\[
m_{Fe} = 0.06 \times 56 = 3.36 \text{ g}
\]

5. **Tính khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp A:**

- Tổng khối lượng hỗn hợp A:
\[
m_A = 6.08 \text{ g}
\]

- Khối lượng chất rắn B (Fe và Cu):
\[
m_B = m_{Fe} + m_{Cu}
\]

- Khối lượng Fe trong chất rắn B:
\[
m_{Fe \text{ trong B}} = 3.36 \text{ g}
\]

- Khối lượng Cu trong chất rắn B:
\[
m_{Cu} = m_B - m_{Fe \text{ trong B}}
\]

- Khối lượng Fe trong hỗn hợp A:
\[
m_{Fe \text{ trong A}} = m_{Fe \text{ trong B}} + m_{Fe \text{ từ } Fe_3O_4}
\]

- Khối lượng Cu trong hỗn hợp A:
\[
m_{Cu \text{ trong A}} = m_{Cu}
\]

6. **Tính khối lượng Fe từ Fe₃O₄:**

- Số mol Fe₃O₄:
\[
n_{Fe_3O_4} = \frac{m_{Fe_3O_4}}{232}
\]

- Số mol Fe từ Fe₃O₄:
\[
n_{Fe \text{ từ } Fe_3O_4} = 3 \times n_{Fe_3O_4}
\]

- Khối lượng Fe từ Fe₃O₄:
\[
m_{Fe \text{ từ } Fe_3O_4} = n_{Fe \text{ từ } Fe_3O_4} \times 56
\]

7. **Tính khối lượng Cu từ CuO:**

- Số mol CuO:
\[
n_{CuO} = \frac{m_{CuO}}{80}
\]

- Số mol Cu từ CuO:
\[
n_{Cu \text{ từ } CuO} = n_{CuO}
\]

- Khối lượng Cu từ CuO:
\[
m_{Cu \text{ từ } CuO} = n_{Cu \text{ từ } CuO} \times 64
\]

8. **Tính khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp A:**

- Tổng khối lượng Fe trong hỗn hợp A:
\[
m_{Fe \text{ trong A}} = 3.36 \text{ g} + m_{Fe \text{ từ } Fe_3O_4}
\]

- Tổng khối lượng Cu trong hỗn hợp A:
\[
m_{Cu \text{ trong A}} = m_{Cu \text{ từ } CuO}
\]

- Tổng khối lượng hỗn hợp A:
\[
m_A = m_{Fe \text{ trong A}} + m_{Cu \text{ trong A}}
\]

### Kết luận:

- Khối lượng Fe trong hỗn hợp A: \( m_{Fe \text{ trong A}} \)
- Khối lượng Cu trong hỗn hợp A: \( m_{Cu \text{ trong A}} \)

Do đó, chúng ta cần giải hệ phương trình để tìm ra giá trị chính xác của \( m_{Fe \text{ trong A}} \) và \( m_{Cu \text{ trong A}} \).
2
1
Trình Bình Nguyên
07/07 15:11:11
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo