Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 75.10 chu kì xoắn và guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 6: Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 75.10 chu kì xoắn và guanin
chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần.
Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi?
2 trả lời
Hỏi chi tiết
97
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN, ta cần thực hiện các bước sau:

1. **Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN ban đầu:**

- Số chu kỳ xoắn của phân tử ADN là \(75 \times 10^5\).
- Mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nuclêôtit.
- Vậy tổng số cặp nuclêôtit là: \(75 \times 10^5 \times 10 = 75 \times 10^6\) cặp nuclêôtit.
- Tổng số nuclêôtit là: \(75 \times 10^6 \times 2 = 150 \times 10^6\) nuclêôtit.

2. **Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN ban đầu:**

- Guanin (G) chiếm 35% tổng số nuclêôtit.
- Vì ADN có cấu trúc đối xứng, số lượng Guanin (G) bằng số lượng Xitozin (X).
- Vậy số lượng Guanin (G) và Xitozin (X) là: \(0.35 \times 150 \times 10^6 = 52.5 \times 10^6\) nuclêôtit.
- Số lượng Adenin (A) và Timin (T) là: \(150 \times 10^6 - 2 \times 52.5 \times 10^6 = 45 \times 10^6\) nuclêôtit.
- Vì số lượng Adenin (A) bằng số lượng Timin (T), nên số lượng Adenin (A) và Timin (T) là: \(45 \times 10^6 / 2 = 22.5 \times 10^6\) nuclêôtit.

3. **Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi:**

- Khi phân tử ADN nhân đôi 1 lần, số lượng nuclêôtit cần cung cấp bằng số lượng nuclêôtit ban đầu.
- Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần, số lượng nuclêôtit cần cung cấp sẽ gấp 3 lần số lượng nuclêôtit ban đầu (vì mỗi lần nhân đôi, số lượng ADN tăng gấp đôi).
- Vậy số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi 2 lần là: \(3 \times 150 \times 10^6 = 450 \times 10^6\) nuclêôtit.

4. **Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:**

- Số lượng Guanin (G) và Xitozin (X) là: \(3 \times 52.5 \times 10^6 = 157.5 \times 10^6\) nuclêôtit.
- Số lượng Adenin (A) và Timin (T) là: \(3 \times 22.5 \times 10^6 = 67.5 \times 10^6\) nuclêôtit.

Vậy, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
- Guanin (G): \(157.5 \times 10^6\) nuclêôtit.
- Xitozin (X): \(157.5 \times 10^6\) nuclêôtit.
- Adenin (A): \(67.5 \times 10^6\) nuclêôtit.
- Timin (T): \(67.5 \times 10^6\) nuclêôtit.
1
0
Ngoc Trinh
11/07 20:53:52
+5đ tặng

Tổng nu của ADN: N = 75.105. 20 = 150.106 nu.

=> G = X = 35%. 150. 106 = 525. 105 nu

=> A = G = 150.106/2 - 525.105= 225.105 nu.

=> Gcc = Xcc = 525.105. (22 - 1) = 1575.105 nu.

Acc = Tcc = 225.105. (22 - 1) = 675.105 nu

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngọc
11/07 20:53:53
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư