Cho a, b thuộc Z. Chứng minh rằng: ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) chia hết cho 30 Cho a,b thuộc Z. Cmr ab(a^2-b^2)(a^2+b^2) chia hết cho 30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \) chia hết cho 30, ta cần chứng minh rằng biểu thức này chia hết cho các ước nguyên tố của 30, tức là 2, 3 và 5. 1. **Chia hết cho 2:** - Xét \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \). - Nếu \( a \) hoặc \( b \) là số chẵn, thì \( ab \) sẽ là số chẵn và do đó chia hết cho 2. - Nếu cả \( a \) và \( b \) đều là số lẻ, thì \( a^2 \) và \( b^2 \) đều là số lẻ, nên \( a^2 - b^2 \) là số chẵn (hiệu của hai số lẻ là số chẵn). - Do đó, \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \) chia hết cho 2 trong mọi trường hợp. 2. **Chia hết cho 3:** - Xét \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \). - Nếu \( a \) hoặc \( b \) chia hết cho 3, thì \( ab \) sẽ chia hết cho 3. - Nếu \( a \) và \( b \) không chia hết cho 3, thì \( a \) và \( b \) có thể là các số dư 1 hoặc 2 khi chia cho 3. - Nếu \( a \equiv 1 \pmod{3} \) và \( b \equiv 1 \pmod{3} \), thì \( a^2 \equiv 1 \pmod{3} \) và \( b^2 \equiv 1 \pmod{3} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{3} \). - Nếu \( a \equiv 2 \pmod{3} \) và \( b \equiv 2 \pmod{3} \), thì \( a^2 \equiv 4 \equiv 1 \pmod{3} \) và \( b^2 \equiv 4 \equiv 1 \pmod{3} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{3} \). - Nếu \( a \equiv 1 \pmod{3} \) và \( b \equiv 2 \pmod{3} \), thì \( a^2 \equiv 1 \pmod{3} \) và \( b^2 \equiv 4 \equiv 1 \pmod{3} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{3} \). - Do đó, \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \) chia hết cho 3 trong mọi trường hợp. 3. **Chia hết cho 5:** - Xét \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \). - Nếu \( a \) hoặc \( b \) chia hết cho 5, thì \( ab \) sẽ chia hết cho 5. - Nếu \( a \) và \( b \) không chia hết cho 5, thì \( a \) và \( b \) có thể là các số dư 1, 2, 3 hoặc 4 khi chia cho 5. - Nếu \( a \equiv 1 \pmod{5} \) và \( b \equiv 1 \pmod{5} \), thì \( a^2 \equiv 1 \pmod{5} \) và \( b^2 \equiv 1 \pmod{5} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{5} \). - Nếu \( a \equiv 2 \pmod{5} \) và \( b \equiv 2 \pmod{5} \), thì \( a^2 \equiv 4 \pmod{5} \) và \( b^2 \equiv 4 \pmod{5} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{5} \). - Nếu \( a \equiv 3 \pmod{5} \) và \( b \equiv 3 \pmod{5} \), thì \( a^2 \equiv 9 \equiv 4 \pmod{5} \) và \( b^2 \equiv 9 \equiv 4 \pmod{5} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{5} \). - Nếu \( a \equiv 4 \pmod{5} \) và \( b \equiv 4 \pmod{5} \), thì \( a^2 \equiv 16 \equiv 1 \pmod{5} \) và \( b^2 \equiv 16 \equiv 1 \pmod{5} \), do đó \( a^2 - b^2 \equiv 0 \pmod{5} \). - Do đó, \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \) chia hết cho 5 trong mọi trường hợp. Vì \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \) chia hết cho 2, 3 và 5, nên nó chia hết cho \( 2 \times 3 \times 5 = 30 \). Vậy, \( ab(a^2 - b^2)(a^2 + b^2) \) chia hết cho 30.