Xét tính đồng biến, nghịch biến của y = (1 - x + x^2)/(1 + x - x^2) trên [0; 1] Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \( y = \frac{1 - x + x^2}{1 + x - x^2} \) trên đoạn \([0, 1]\), chúng ta cần tìm đạo hàm của hàm số y và xét dấu của đạo hàm này. Bước 1: Tính đạo hàm của y. Đặt \( u = 1 - x + x^2 \) và \( v = 1 + x - x^2 \). Đạo hàm của \( u \) và \( v \) lần lượt là: \[ u' = -1 + 2x \] \[ v' = 1 - 2x \] Đạo hàm của hàm số \( y = \frac{u}{v} \) được tính theo công thức: \[ y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Thay \( u, u', v, v' \) vào, ta có: \[ y' = \frac{(-1 + 2x)(1 + x - x^2) - (1 - x + x^2)(1 - 2x)}{(1 + x - x^2)^2} \] Bước 2: Rút gọn biểu thức trên. Tử số: \[ (-1 + 2x)(1 + x - x^2) - (1 - x + x^2)(1 - 2x) \] \[ = (-1 + 2x + x - 2x^2 - x^2 + 2x^3) - (1 - 2x - x + 2x^2 + x^2 - 2x^3) \] \[ = (-1 + 3x - 3x^2 + 2x^3) - (1 - 3x + 3x^2 - 2x^3) \] \[ = -1 + 3x - 3x^2 + 2x^3 - 1 + 3x - 3x^2 + 2x^3 \] \[ = -2 + 6x - 6x^2 + 4x^3 \] \[ = 2(-1 + 3x - 3x^2 + 2x^3) \] Tử số sau khi rút gọn: \( 2(-1 + 3x - 3x^2 + 2x^3) \) Mẫu số: \[ v^2 = (1 + x - x^2)^2 \] Bước 3: Xét dấu của \( y' \) trên đoạn \([0, 1]\). Đạo hàm của \( y \) sau khi rút gọn trở thành: \[ y' = \frac{2(-1 + 3x - 3x^2 + 2x^3)}{(1 + x - x^2)^2} \] - Khi \(0 \le x < 1\), tử số của \( y' \) dương. - Khi \(x = 0\), tử số của \( y' = -2 < 0\). Do đó, hàm số \( y \) nghịch biến trên khoảng \([0, 1)\). Như vậy, hàm số \( y = \frac{1 - x + x^2}{1 + x - x^2} \) nghịch biến trên đoạn \([0, 1]\).