Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:

Em tặng 300 xu ạ giúp em câu H I K L với ạa
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
✓a) y = -3x² + 4x + 1
d) y = x³-3x² + 3x - 2
Tỉnh y. Tìm các điểm mà tại đó y = 0 hoặc y không tồn tại (gọi là các điểm tới hạn)
– Lập bảng xét dấu y (bảng biến thiên). Từ đó kết luận các khoảng đồng biến, nghịch biến.
Bài 1. Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:
nb (1)
c) y = (4-x)(x - 1)²
f) y = -x4 - 2x² + 3
b) y=x³- 2x²+x-2
√e) y = = x²-2x²-1
2x-1
vg) y =
x+5
h) y=x-1
x²-2x+2
i) y =
2-x
x-1
1
X
k) y=x-
1) y=-
m) y=x+3+2√2-x
x-2
x²-3x+2
Π
πT
TT
n) y = √√2x-1-√3-x
r) y = sin 2x
s) y = sin 2x-x
2
2
2
Bài 2. Tìm m để các hàm số sau luôn đồng biến trên tập xác định (hoặc từng khoảng xác định) của nó:
a) y=x³-3mx² + (m + 2)x-m
13
mx²
b) y =
-2x+1
3
2
x2-x+3m
0 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xét chiều biến thiên của các hàm số, ta cần tính đạo hàm của hàm số đó và tìm các điểm tới hạn (điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định). Sau đó, lập bảng biến thiên để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến.

### H) \( y = \frac{x-1}{x^2 - 2x + 2} \)

1. **Tính đạo hàm:**
\[
y' = \frac{(x^2 - 2x + 2)'(x-1) - (x-1)'(x^2 - 2x + 2)}{(x^2 - 2x + 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{(2x - 2)(x-1) - 1(x^2 - 2x + 2)}{(x^2 - 2x + 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{2x^2 - 2x - 2x + 2 - x^2 + 2x - 2}{(x^2 - 2x + 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{x^2 - 2}{(x^2 - 2x + 2)^2}
\]

2. **Tìm các điểm tới hạn:**
\[
y' = 0 \Rightarrow x^2 - 2 = 0 \Rightarrow x = \pm \sqrt{2}
\]

3. **Lập bảng biến thiên:**

- Khi \( x < -\sqrt{2} \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến).
- Khi \( -\sqrt{2} < x < \sqrt{2} \), \( y' < 0 \) (hàm số nghịch biến).
- Khi \( x > \sqrt{2} \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến).

### I) \( y = \frac{2-x}{x-1} \)

1. **Tính đạo hàm:**
\[
y' = \frac{(x-1)'(2-x) - (2-x)'(x-1)}{(x-1)^2}
\]
\[
y' = \frac{1(2-x) - (-1)(x-1)}{(x-1)^2}
\]
\[
y' = \frac{2 - x + x - 1}{(x-1)^2}
\]
\[
y' = \frac{1}{(x-1)^2}
\]

2. **Tìm các điểm tới hạn:**
\[
y' = 0 \Rightarrow \text{Không có điểm nào vì } \frac{1}{(x-1)^2} \neq 0 \text{ với mọi } x \neq 1
\]

3. **Lập bảng biến thiên:**

- \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \) (hàm số luôn đồng biến trên các khoảng xác định).

### K) \( y = x - \frac{1}{x-2} \)

1. **Tính đạo hàm:**
\[
y' = 1 - \left( \frac{1}{x-2} \right)'
\]
\[
y' = 1 - \left( -\frac{1}{(x-2)^2} \right)
\]
\[
y' = 1 + \frac{1}{(x-2)^2}
\]

2. **Tìm các điểm tới hạn:**
\[
y' = 0 \Rightarrow 1 + \frac{1}{(x-2)^2} = 0 \Rightarrow \text{Không có điểm nào vì } 1 + \frac{1}{(x-2)^2} \neq 0 \text{ với mọi } x \neq 2
\]

3. **Lập bảng biến thiên:**

- \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq 2 \) (hàm số luôn đồng biến trên các khoảng xác định).

### L) \( y = \frac{x}{x^2 - 3x + 2} \)

1. **Tính đạo hàm:**
\[
y' = \frac{(x^2 - 3x + 2)'x - x'(x^2 - 3x + 2)}{(x^2 - 3x + 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{(2x - 3)x - 1(x^2 - 3x + 2)}{(x^2 - 3x + 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{2x^2 - 3x - x^2 + 3x - 2}{(x^2 - 3x + 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{x^2 - 2}{(x^2 - 3x + 2)^2}
\]

2. **Tìm các điểm tới hạn:**
\[
y' = 0 \Rightarrow x^2 - 2 = 0 \Rightarrow x = \pm \sqrt{2}
\]

3. **Lập bảng biến thiên:**

- Khi \( x < -\sqrt{2} \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến).
- Khi \( -\sqrt{2} < x < \sqrt{2} \), \( y' < 0 \) (hàm số nghịch biến).
- Khi \( x > \sqrt{2} \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến).

Hy vọng các bước trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xét chiều biến thiên của các hàm số.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư