Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Xác định giá trị của a?

Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Al2O3. Xác định giá trị của a ?
Câu 2: Magnesium (Mg) tác dụng với hydrochloric theo sơ đồ phản ứng:
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2↑
Nếu có 12 gam Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đkc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít CH4 và 2,479 lít C2H4 cần V lít O2. Sau phản ứng dẫn toàn bột khí thoát ra
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa (biết các khí đo ở đkc). Xác định giá trị của V, a?
Câu 4: Cần dùng V lít H2 (đkc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại
và hơi nước. Xác định giá trị V?
Câu 5: Đốt cháy 13,08 g hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 trong lọ khí oxygen dư thấy có 0,06 mol Oxygen phản
ứng. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
145
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt phân tích từng câu.

### Câu 1:
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam O2. Sản phẩm thu được là Al2O3.

**Phương trình phản ứng:**
\[ 4Al + 3O2 \rightarrow 2Al2O3 \]

**Khối lượng O2 cần thiết để phản ứng với 4 mol Al:**
- Khối lượng mol của O2 = 32 g/mol.
- Số mol O2 = \( \frac{19,2\,g}{32\,g/mol} = 0,6\,mol \).

Theo phương trình phản ứng:
- 3 mol O2 phản ứng với 4 mol Al.
- Số mol Al tương ứng với 0,6 mol O2 là:
\[ \text{Số mol Al} = \left( \frac{4}{3} \times 0,6 \right) = 0,8\,mol \].

Khối lượng Al là:
\[ m_{Al} = 0,8 \times 27\,g/mol = 21,6\,g \].

Vậy giá trị của a là **21,6 g**.

### Câu 2:
**Phản ứng giữa Mg và HCl:**
\[ Mg + 2HCl \rightarrow MgCl2 + H2 \]

a) **Tính thể tích H2 thu được từ 12 g Mg:**
- Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol.
- Số mol Mg = \( \frac{12\,g}{24\,g/mol} = 0,5\,mol \).

Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg sản xuất 1 mol H2, do đó:
- Số mol H2 = 0,5 mol.

Thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) là:
\[ V_{H2} = 0,5\,mol \times 22,4\,L/mol = 11,2\,L \].

b) **Tính khối lượng HCl cần dùng:**
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg cần 2 mol HCl.
- Số mol HCl cần dùng = \( 2 \times 0,5\,mol = 1\,mol \).
- Khối lượng HCl = \( 1\,mol \times 36,5\,g/mol = 36,5\,g \).

### Câu 3:
**Đốt cháy 4,958 L CH4 và 2,479 L C2H4:**
Phương trình phản ứng:
- CH4: \( CH4 + 2O2 \rightarrow CO2 + 2H2O \) (1 mol CH4 cần 2 mol O2).
- C2H4: \( C2H4 + 3O2 \rightarrow 2CO2 + 2H2O \) (1 mol C2H4 cần 3 mol O2).

Tính số mol:
- Số mol CH4 = \( \frac{4,958\,L}{22,4\,L/mol} = 0,221\,mol \).
- Số mol C2H4 = \( \frac{2,479\,L}{22,4\,L/mol} = 0,110\,mol \).

Tổng số mol O2 cần:
- O2 cho CH4 = \( 0,221 \times 2 = 0,442\,mol \).
- O2 cho C2H4 = \( 0,110 \times 3 = 0,330\,mol \).
- Tổng O2 = \( 0,442 + 0,330 = 0,772\,mol \).

Thể tích O2 cần:
\[ V_{O2} = 0,772 \times 22,4\,L/mol = 17,29\,L \].

**Kết tủa Ba(OH)2 có thể:**
Tìm khối lượng kết tủa.
\[ CO2 + Ba(OH)2 \rightarrow BaCO3 + H2O \].
Mỗi mol CO2 sẽ sinh ra 1 mol BaCO3.

Số mol CO2 từ CH4 và C2H4:
- CO2 từ CH4 = 0,221 mol.
- CO2 từ C2H4 = \( 0,110 \times 2 = 0,220\,mol \).
- Tổng số mol CO2 = \( 0,221 + 0,220 = 0,441\,mol \).

Mỗi mol BaCO3 có khối lượng 197 g/mol:
\[ a = 0,441 \times 197 = 87,57\,g \].

### Câu 4:
**Khử hoàn toàn 10,8 g FeO và 24 g Fe2O3:**

**Phương trình phản ứng:**
\[ FeO + H2 \rightarrow Fe + H2O \]
\[ Fe2O3 + 3H2 \rightarrow 2Fe + 3H2O \]

Tính số mol:
- Số mol FeO = \( \frac{10,8\,g}{72\,g/mol} = 0,15\,mol \).
- Số mol Fe2O3 = \( \frac{24\,g}{160\,g/mol} = 0,15\,mol \).

Số mol H2 cần:
- H2 cho 0,15 mol FeO = 0,15 mol.
- H2 cho 0,15 mol Fe2O3 = \( 0,15 \times 3 = 0,45\,mol \).

Tổng số mol H2 cần:
\[ 0,15 + 0,45 = 0,6\,mol \].
Thể tích H2 là:
\[ V_{H2} = 0,6 \times 22,4\,L/mol = 13,44\,L \].

### Câu 5:
**Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3.**
Tổng số mol O2 phản ứng = 0.06 mol. Hỗn hợp này sẽ phản ứng với O2, tạo ra CO2 và H2O.

1. \(\text{Mg} + \text{O2} \rightarrow \text{MgO}\)
2. \(4Al + 3O2 \rightarrow 2Al2O3\)

Giả sử:
- Số mol Mg = x, số mol Al2O3 = y.
- O2 từ Mg = \( x/2 \) (mỗi mol Mg cần 0.5 mol O2).
- O2 từ Al2O3 = \( 3y/4 \) (mỗi 2 mol Al2O3 cần 3 mol O2).

Tổng số mol O2:
\[
x/2 + 3y/4 = 0.06
\]

Khối lượng hỗn hợp:
\[
m_{Mg} + m_{Al2O3} = 10.8g \quad \text{(biết Mg = 24 g/mol, Al2O3 = 102 g/mol)}
\]
\[
24x + 102y = 10.8
\]

Giải hệ phương trình này sẽ tìm được x và y, sau đó tính được khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

**Tóm tắt:**
- Câu 1: 21.6 g.
- Câu 2: a) 11.2 L; b) 36.5 g.
- Câu 3: V = 17.29 L; a = 87.57 g.
- Câu 4: V = 13.44 L.
- Câu 5: Giải hệ phương trình để tìm x và y.
2
0
Thanh Mai
24/07 14:21:30
+5đ tặng
BÀi 1 và bài 2
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư