Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một muối có CTHH dạng R2(SO4)3 có PTK là 342đvC. Tìm tên và viết KHHH nguyên tố R

Bài 17 : Một muối có CTHH dạng R2(SO4)3 có PTK là 342đvC. Tìm tên và viết KHHH nguyên tố R.

Bài 18 : Phân tử axit sunfuric có chứa 2H, yS, 4O và PTK là 98đvC. Tìm y.

Bài 19 : Hợp chất Ba(NO3)y có phân tử khối là 261đvC. Tìm  y.

Bài 20 : Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213 đvC. Tính giá trị x và tìm hóa trị của nhóm NO3.

4 trả lời
Hỏi chi tiết
58
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 17:
Muối có công thức hóa học dạng R₂(SO₄)₃ và có PTK là 342 đvC.

Ta có công thức tính PTK của muối:
\[
\text{PTK} = 2 \times \text{PTK của R} + 3 \times \text{PTK của SO₄}
\]
Trong đó:
- PTK của ion SO₄²⁻ (sulfat) là:
\[
\text{PTK của SO₄} = 32 + 4 \times 16 = 32 + 64 = 96 \text{ đvC}
\]

Thay vào công thức:
\[
342 = 2 \times \text{PTK của R} + 3 \times 96
\]
\[
342 = 2 \times \text{PTK của R} + 288
\]
\[
2 \times \text{PTK của R} = 342 - 288
\]
\[
2 \times \text{PTK của R} = 54
\]
\[
\text{PTK của R} = 27
\]

Tìm nguyên tố có PTK bằng 27. Nguyên tố có PTK 27 là Al (nhôm).

- **Tên nguyên tố R**: Nhôm (Al)

### Bài 18:
Phân tử axit sunfuric có công thức H₂SO₄ với PTK là 98 đvC.

PTK của H₂SO₄ được tính như sau:
\[
\text{PTK của axit sunfuric} = 2 \times \text{PTK của H} + y \times \text{PTK của S} + 4 \times \text{PTK của O}
\]
Trong đó:
- PTK của H = 1, PTK của S = 32, PTK của O = 16.

Áp dụng vào công thức:
\[
98 = 2 \times 1 + y \times 32 + 4 \times 16
\]
\[
98 = 2 + 32y + 64
\]
\[
98 = 66 + 32y
\]
\[
32y = 98 - 66
\]
\[
32y = 32
\]
\[
y = 1
\]
Vậy **y = 1**.

### Bài 19:
Hợp chất Ba(NO₃)ₓ có PTK là 261 đvC.

Ta tính PTK như sau:
\[
\text{PTK của Ba(NO₃)ₓ} = \text{PTK của Ba} + x \times \text{PTK của NO₃}
\]
Trong đó:
- PTK của Ba = 137,
- PTK của NO₃ = 14 + 3 \times 16 = 14 + 48 = 62.

Thay vào công thức:
\[
261 = 137 + x \times 62
\]
\[
261 - 137 = x \times 62
\]
\[
124 = x \times 62
\]
\[
x = \frac{124}{62} = 2
\]
Vậy **y = 2**.

### Bài 20:
Hợp chất Alₓ(NO₃)₃ có PTK là 213 đvC.

Tính PTK như sau:
\[
\text{PTK của Alₓ(NO₃)₃} = x \times \text{PTK của Al} + 3 \times \text{PTK của NO₃}
\]
Với các PTK:
- PTK của Al = 27,
- PTK của NO₃ = 62.

Áp dụng vào công thức:
\[
213 = x \times 27 + 3 \times 62
\]
\[
213 = x \times 27 + 186
\]
\[
213 - 186 = x \times 27
\]
\[
27 = x \times 27
\]
\[
x = 1
\]

Vậy **x = 1**.

**Hóa trị của nhóm NO₃**: Nhóm NO₃ là 1 (do trong công thức có 3 nhóm NO₃ thì Al có hóa trị 3).

---

Tóm tắt kết quả:
- **Bài 17**: R là Al (Nhôm)
- **Bài 18**: y = 1
- **Bài 19**: y = 2
- **Bài 20**: x = 1, Hóa trị của NO₃ là 1.
0
0
Nguyễn Huy Mạnh
28/07 20:44:20
+5đ tặng
17)
PTK = 2R + (32 + 16.4).3 = 342 => R = 27(Al) - Aluminium
18)
Ta có: 2.1 + 32y + 16.4 = 98 => y = 1
19) 
PTK = 137 + (14 + 16.3)y = 261 => y = 2

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nguyệt
28/07 20:44:28
+4đ tặng
19.

heo đề bài ra: MBa + xMNO3 = 261

<=> 137 + 62x = 261 => x = 2

CTHH: Ba(NO3)2

Theo quy tắc hoá trị: 1. II = 2 . I 

=> Hoá trị của nhóm NO3 là: I 

1
0
0
0
T A N J I R O
28/07 20:46:48
+2đ tặng

17.a) Có 2R+(96x3)=342

Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
19.trên hình

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo