Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy các điểm M, N lần lượt trên các cạnh AB, AC. Chứng minh rằng: BC² + MN² = BN² + CM²

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Hình học b1.docx

Bài tập về nhà

Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy các điểm M, N lần lượt trên các cạnh AB, AC. Chứng minh rằng

BC² + MN² = BN² + CM².

Bài 2 (Kết quả quan trọng). Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Biết rằng MA ⊥ BC. Chứng minh rằng B′AC = 90°.

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1 BC. Chứng minh rằng A′CB = 30°.

Bài 4. Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Vẽ về một phía của đoạn thẳng AB các tia Ax, By vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm D sao cho AD = 5cm. Trên tia By lấy điểm E sao cho BE = 1cm. Lấy điểm O thuộc đoạn thẳng AB sao cho AO = 2cm. Tam giác DOE có là tam giác vuông không? Vì sao?

Bài 5. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến CM. Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.

a) Chứng minh rằng AD = BC và AD ⊥ BC.
b) Chứng minh rằng CA + CB > 2CM.
c) Lấy điểm G thuộc đoạn thẳng AM sao cho AG = 2GM. Gọi N là giao điểm của CG và AD. Chứng minh rằng N là trung điểm của AD.
d) Gọi P là giao điểm của BN và DM. Chứng minh rằng CD = 6MP.

Bài 6. Cho tam giác ABC cân tại A có AB > BC. Đường trung trực của AC cắt đường thẳng BC tại D. Trên tia đối của tia AD lấy điểm E sao cho AE = BD.

a) Chứng minh rằng ∆DBA = ∆EAC và ∆CDE cân.
b) Tính B′AC, biết rằng CD ⊥ CE.

Bài 7. Cho tam giác ABC có ∠A = 120°. Chứng minh rằng BC² = AB² + AC² + AB ⋅ AC.

Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm D, E sao cho BD² + CE² = DE². Chứng minh rằng D′ME = 90°.

Bài 9. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho D nằm giữa B, E và D′AE = 45°.

a) Chứng minh rằng BD, DE, EC là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
b) Biết rằng BD = 3cm, CE = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh định lý \( BC^2 + MN^2 = BN^2 + CM^2 \) trong tam giác vuông \( ABC \) tại \( A \):

1. **Đặt hệ tọa độ**: Chọn điểm \( A \) tại gốc tọa độ \( (0, 0) \), điểm \( B \) tại \( (a, 0) \), và điểm \( C \) tại \( (0, b) \).
2. **Xác định tọa độ các điểm**:
- Điểm \( M \) trên cạnh \( AB \): \( M(a \cdot t, 0) \) với \( 0 \leq t \leq 1 \).
- Điểm \( N \) trên cạnh \( AC \): \( N(0, b \cdot s) \) với \( 0 \leq s \leq 1 \).

3. **Tính độ dài các đoạn thẳng**:
- \( BC = \sqrt{(a - 0)^2 + (0 - b)^2} = \sqrt{a^2 + b^2} \).
- \( MN^2 = (a \cdot t - 0)^2 + (0 - b \cdot s)^2 = (a \cdot t)^2 + (b \cdot s)^2 \).
- \( BN^2 = (a - 0)^2 + (0 - b \cdot s)^2 = a^2 + (b \cdot s)^2 \).
- \( CM^2 = (0 - a \cdot t)^2 + (b - 0)^2 = (a \cdot t)^2 + b^2 \).

4. **Thay thế và rút gọn**:
\[
BC^2 + MN^2 = (a^2 + b^2) + ((a \cdot t)^2 + (b \cdot s)^2)
\]
\[
= a^2 + b^2 + (a^2 \cdot t^2 + b^2 \cdot s^2)
\]
\[
BN^2 + CM^2 = (a^2 + b^2 \cdot s^2) + ((a \cdot t)^2 + b^2)
\]
\[
= a^2 + b^2 \cdot s^2 + (a^2 \cdot t^2 + b^2)
\]

5. **Kết luận**:
Hai vế của phương trình trên sẽ bằng nhau, tức là \( BC^2 + MN^2 = BN^2 + CM^2 \).

Vậy ta đã chứng minh thành công.
1
0
Nhi
05/08 19:23:50
+5đ tặng
b5

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư