Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức đều có nghĩa)

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 7. Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức đều có nghĩa)

a) \( A = \frac{1}{\cos^2 x} - \tan^2(180^\circ - x) - \cos^2(180^\circ - x); \)

b) \( B = \frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\cot^2 x - \tan^2 x - \cos^2 x}; \)

c) \( C = \frac{\sin^3 a + \cos^3 a}{\cos^2 a + \sin a (\sin a - \cos a)}; \)

d) \( D = \frac{\sqrt{1 + \sin a}}{1 - \sin a} + \frac{\sqrt{1 - \sin a}}{1 + \sin a}. \)

Bài 8. Rút gọn biểu thức (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa)

a) \( (tan \alpha + cot \alpha)^2 - (tan \alpha - cot \alpha)^2; \)

b) \( 2(\sin^6 \alpha + \cos^6 \alpha) - 3(\sin^4 \alpha + \cos^4 \alpha); \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để đơn giản các biểu thức trong các bài 7 và 8, ta thực hiện từng bước theo các công thức lượng giác.

### Bài 7:
a) \( A = -\frac{1}{\cos^2 x} \tan^2(180^\circ - x) - \cos^2(180^\circ - x) \)

- Ta có:
- \( \tan(180^\circ - x) = -\tan x \)
- \( \cos(180^\circ - x) = -\cos x \)

=> Thay vào biểu thức:

\[
A = -\frac{1}{\cos^2 x} (-\tan^2 x) - (-\cos^2 x) = \frac{\tan^2 x}{\cos^2 x} + \cos^2 x = \tan^2 x + \cos^2 x
\]

b) \( B = \frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\cot^2 x - \tan^2 x} \)

- Ta có:
\[
\cot(x) = \frac{\cos x}{\sin x}, \quad \tan(x) = \frac{\sin x}{\cos x} \Rightarrow \cot^2 x - \tan^2 x = \frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\sin^2 x \cos^2 x}
\]

=> Do đó:
\[
B = \frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\sin^2 x \cos^2 x}} = (\cos^2 x - \sin^2 x) \cdot \frac{\sin^2 x \cos^2 x}{\cos^2 x - \sin^2 x} = \sin^2 x \cos^2 x
\]

c) \( C = \frac{\sin^3 a + \cos^3 a}{\cos^2 a + \sin a (\sin a - \cos a)} \)

- Tính phần tử tử:
\[
\sin^3 a + \cos^3 a = (\sin a + \cos a)(\sin^2 a - \sin a \cos a + \cos^2 a) = (\sin a + \cos a)(1 - \sin a \cos a)
\]

- Tính phần mẫu:
\[
\cos^2 a + \sin a (\sin a - \cos a) = \cos^2 a + \sin^2 a - \sin a \cos a = 1 - \sin a \cos a
\]

=> Do đó:
\[
C = \frac{(\sin a + \cos a)(1 - \sin a \cos a)}{1 - \sin a \cos a} = \sin a + \cos a \quad (1 - \sin a \cos a \neq 0)
\]

d) \( D = \frac{\sqrt{1 + \sin a}}{\sqrt{1 - \sin a} + \sqrt{1 + \sin a}} \)

- Ta có: \( \sqrt{1 - \sin a} + \sqrt{1 + \sin a} = (1 - \sin a)^{1/2} + (1 + \sin a)^{1/2} \)

=> Đây là dạng phức tạp, thực hiện việc tối giản không rõ ràng hơn.

### Bài 8:
a)
\[
(tan \alpha + cot \alpha)^2 - (tan \alpha - cot \alpha)^2
\]
Sử dụng công thức \( (a+b)^2 - (a-b)^2 = 4ab \):
\[
= 4(tan \alpha)(cot \alpha) = 4
\]

b)
\[
2(\sin^4 \alpha + \cos^4 \alpha) - 3(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha)
\]

- Ta biết: \( \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\)
- Viết lại:
\[
= 2(\sin^4 \alpha + \cos^4 \alpha) - 3
\]
- Ta có:
\(\sin^4 \alpha + \cos^4 \alpha = (\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha)^2 - 2\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha = 1 - 2 \sin^2 \alpha \cos^2 \alpha\)
=>
\[
2(1 - 2 \sin^2 \alpha \cos^2 \alpha) - 3 = 2 - 4 \sin^2 \alpha \cos^2 \alpha - 3 = -1 - 4 \sin^2 \alpha \cos^2 \alpha
\]

## Tổng kết:
- a) \( A = \tan^2 x + \cos^2 x \)
- b) \( B = \sin^2 x \cos^2 x \)
- c) \( C = \sin a + \cos a \)
- d) \( D \) chưa rút gọn hết.
- Bài 8 a) = 4, b) = \(-1 - 4\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha\)
1
0
Phương
15/08 15:29:01
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo