a) Tạo CSDL theo khuôn mẫu Students (giả định)
Giả sử cấu trúc bảng Students như sau:
SQL
CREATE TABLE Students ( StudentID INT PRIMARY KEY, FirstName VARCHAR(50), LastName VARCHAR(50), EmailAddress VARCHAR(100), -- Các trường khác... );
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
Để tạo CSDL, bạn thực hiện các bước sau:
Kết nối đến cơ sở dữ liệu:
SQL
mysql -u your_username -p your_password
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.Thay your_username và your_password bằng tên đăng nhập và mật khẩu của bạn.
Tạo CSDL:
SQL
CREATE DATABASE my_database;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.Thay my_database bằng tên bạn muốn đặt cho CSDL.
Sử dụng CSDL:
SQL
USE my_database;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.Tạo bảng Students:
SQL
CREATE TABLE Students ( StudentID INT PRIMARY KEY, FirstName VARCHAR(50), LastName VARCHAR(50), EmailAddress VARCHAR(100), -- Các trường khác... );
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
b) Xóa trường E-mail Address
SQL
ALTER TABLE Students DROP COLUMN EmailAddress;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
c) Chèn một trường mới vào chỗ vừa xóa
SQL
ALTER TABLE Students ADD NewField VARCHAR(50) AFTER LastName;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
Thay NewField bằng tên trường mới và LastName bằng tên trường đứng trước trường mới.
d) Đổi tên First Name thành Tên
SQL
ALTER TABLE Students CHANGE FirstName Ten VARCHAR(50);
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
Lưu ý:
- Các từ khóa:
- CREATE TABLE: Tạo bảng mới
- ALTER TABLE: Sửa đổi cấu trúc bảng
- DROP COLUMN: Xóa cột
- ADD COLUMN: Thêm cột
- CHANGE COLUMN: Đổi tên và/hoặc kiểu dữ liệu của cột
- Kiểu dữ liệu:
- INT: Số nguyên
- VARCHAR: Chuỗi ký tự có độ dài cố định
- Ràng buộc:
- PRIMARY KEY: Khóa chính, đảm bảo mỗi hàng có một giá trị duy nhất
- Vị trí thêm cột:
- AFTER: Thêm cột sau một cột đã tồn tại
Ví dụ hoàn chỉnh:
SQL
CREATE DATABASE my_school; USE my_school; CREATE TABLE Students ( StudentID INT PRIMARY KEY, FirstName VARCHAR(50), LastName VARCHAR(50), EmailAddress VARCHAR(100) ); ALTER TABLE Students DROP COLUMN EmailAddress; ALTER TABLE Students ADD NewField VARCHAR(50) AFTER LastName; ALTER TABLE Students CHANGE FirstName Ten VARCHAR(50);
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.