Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Em hãy cho biết cách:

Câu 2: Em hãy cho biết cách:
a) Tạo CSDL theo khuôn mẫu Students.
b) Xóa một trường E-mail Address
c) Chèn một trường mới vào chỗ vừa xóa xong.
d) Đổi tên First Name thành Tên
2 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để thực hiện các yêu cầu trên đối với một cơ sở dữ liệu (CSDL) theo khuôn mẫu Students, bạn có thể sử dụng SQL (Structured Query Language). Dưới đây là hướng dẫn cho từng yêu cầu:

### a) Tạo CSDL theo khuôn mẫu Students
Giả sử bạn muốn tạo một bảng Students với các trường như sau: `ID`, `FirstName`, `LastName`, `EmailAddress`, `DateOfBirth`. Bạn có thể sử dụng câu lệnh SQL:

```sql
CREATE TABLE Students (
ID INT PRIMARY KEY,
FirstName VARCHAR(50),
LastName VARCHAR(50),
EmailAddress VARCHAR(100),
DateOfBirth DATE
);
```

### b) Xóa một trường E-mail Address
Để xóa trường `EmailAddress`, bạn sử dụng câu lệnh `ALTER TABLE`:

```sql
ALTER TABLE Students
DROP COLUMN EmailAddress;
```

### c) Chèn một trường mới vào chỗ vừa xóa xong
Giả sử bạn muốn chèn một trường mới có tên là `PhoneNumber`. Bạn có thể thực hiện như sau:

```sql
ALTER TABLE Students
ADD COLUMN PhoneNumber VARCHAR(15);
```

### d) Đổi tên First Name thành Tên
Để đổi tên trường `FirstName` thành `Tên`, bạn sử dụng câu lệnh `ALTER TABLE`:

```sql
ALTER TABLE Students
RENAME COLUMN FirstName TO Tên;
```

### Tóm tắt
- **Tạo bảng**: Sử dụng `CREATE TABLE`.
- **Xóa trường**: Sử dụng `ALTER TABLE DROP COLUMN`.
- **Chèn trường mới**: Sử dụng `ALTER TABLE ADD COLUMN`.
- **Đổi tên trường**: Sử dụng `ALTER TABLE RENAME COLUMN`.

Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn thực hiện các thao tác với CSDL hiệu quả!
1
0
Amelinda
20/08 20:54:57
+5đ tặng
a) Tạo CSDL theo khuôn mẫu Students (giả định)

Giả sử cấu trúc bảng Students như sau:

SQL
CREATE TABLE Students ( StudentID INT PRIMARY KEY, FirstName VARCHAR(50), LastName VARCHAR(50), EmailAddress VARCHAR(100), -- Các trường khác... );
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Để tạo CSDL, bạn thực hiện các bước sau:

  1. Kết nối đến cơ sở dữ liệu:

    SQL
    mysql -u your_username -p your_password
    Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

    Thay your_username và your_password bằng tên đăng nhập và mật khẩu của bạn.

  2. Tạo CSDL:

    SQL
    CREATE DATABASE my_database;
    Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

    Thay my_database bằng tên bạn muốn đặt cho CSDL.

  3. Sử dụng CSDL:

    SQL
    USE my_database;
    Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
  4. Tạo bảng Students:

    SQL
    CREATE TABLE Students ( StudentID INT PRIMARY KEY, FirstName VARCHAR(50), LastName VARCHAR(50), EmailAddress VARCHAR(100), -- Các trường khác... );
    Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.
b) Xóa trường E-mail Address
SQL
ALTER TABLE Students DROP COLUMN EmailAddress;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

c) Chèn một trường mới vào chỗ vừa xóa
SQL
ALTER TABLE Students ADD NewField VARCHAR(50) AFTER LastName;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Thay NewField bằng tên trường mới và LastName bằng tên trường đứng trước trường mới.

d) Đổi tên First Name thành Tên
SQL
ALTER TABLE Students CHANGE FirstName Ten VARCHAR(50);
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Lưu ý:

  • Các từ khóa:
    • CREATE TABLE: Tạo bảng mới
    • ALTER TABLE: Sửa đổi cấu trúc bảng
    • DROP COLUMN: Xóa cột
    • ADD COLUMN: Thêm cột
    • CHANGE COLUMN: Đổi tên và/hoặc kiểu dữ liệu của cột
  • Kiểu dữ liệu:
    • INT: Số nguyên
    • VARCHAR: Chuỗi ký tự có độ dài cố định
  • Ràng buộc:
    • PRIMARY KEY: Khóa chính, đảm bảo mỗi hàng có một giá trị duy nhất
  • Vị trí thêm cột:
    • AFTER: Thêm cột sau một cột đã tồn tại

Ví dụ hoàn chỉnh:

SQL
CREATE DATABASE my_school; USE my_school; CREATE TABLE Students ( StudentID INT PRIMARY KEY, FirstName VARCHAR(50), LastName VARCHAR(50), EmailAddress VARCHAR(100) ); ALTER TABLE Students DROP COLUMN EmailAddress; ALTER TABLE Students ADD NewField VARCHAR(50) AFTER LastName; ALTER TABLE Students CHANGE FirstName Ten VARCHAR(50);
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngọc
20/08 20:55:18
+4đ tặng
a) Tạo CSDL theo khuôn mẫu Students
Bước 1: Mở công cụ quản lý CSDL: Mở công cụ tương ứng với DBMS bạn đang dùng (ví dụ: phpMyAdmin cho MySQL, pgAdmin cho PostgreSQL).

Bước 2: Tạo cơ sở dữ liệu mới:

MySQL:
SQL
CREATE DATABASE Students;
USE Students;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

PostgreSQL:
SQL
CREATE DATABASE students;
\c students;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Bước 3: Tạo bảng:

SQL
CREATE TABLE students (
    id INT PRIMARY KEY,
    first_name VARCHAR(50),
    last_name VARCHAR(50),
    email VARCHAR(100),
    -- ... các trường khác
);
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Giải thích:
id: Khóa chính, tự động tăng (AUTO_INCREMENT trong MySQL, SERIAL trong PostgreSQL).
first_name, last_name, email: Tên các trường, kiểu dữ liệu và độ dài.
Các trường khác: Bạn có thể thêm các trường khác như ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại... tùy theo nhu cầu.
b) Xóa trường E-mail Address
SQL
ALTER TABLE students DROP COLUMN email;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

c) Chèn một trường mới vào chỗ vừa xóa xong
Ví dụ: Chèn trường mới tên là "contact_info" (thông tin liên hệ) ngay sau trường "last_name".

SQL
ALTER TABLE students ADD COLUMN contact_info TEXT AFTER last_name;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

d) Đổi tên trường First Name thành Tên
SQL
ALTER TABLE students RENAME COLUMN first_name TO ten;
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.

Lưu ý:

Kiểu dữ liệu: Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho từng trường (ví dụ: INT cho số nguyên, VARCHAR cho chuỗi ký tự, DATE cho ngày).
Độ dài: Xác định độ dài tối đa cho mỗi trường để tránh dữ liệu quá dài.
Khóa chính: Chỉ định khóa chính để duy nhất hóa các bản ghi trong bảng.
Các ràng buộc: Bạn có thể thêm các ràng buộc khác như UNIQUE (đảm bảo giá trị duy nhất), NOT NULL (không được để trống), FOREIGN KEY (khóa ngoại) để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tin học Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo