Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiểu hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tìm điện tích hạt nhân, số hạt p và số khối của nguyên tử R

----- Nội dung ảnh -----
```
Câu 13: Một nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiểu hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tìm điện tích hạt nhân, số hạt p và số khối của nguyên tử R.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là
A. +18. B. +17. C. +15. D. +16.
Câu 15: Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt proton, neutron, electron. Số hạt mang điện trong hạt nhân là số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. A = 122 B. A = 96 C. A = 85 D. A = 74

Tiết 12
Câu 1. Florine được ứng dụng nhiều trong sản xuất các chất điều hòa nhịp cung như hormone phụ thuộc vào chất chống đông dùng để thiết bị nhếp, dùng để thử nghiệm, ... ngoài ra, các hợp chất florine có một số ứng dụng khác trong thuốc.
a) Xác định số loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử F.
b) C. Florine bao nhiêu phần phần trăm? Giải thích?
c) Khi tìm được cấu hình electron, bạn sẽ tìm hiểu hình thức hoạt động của chúng. Viết cấu hình electron của florine có xu hướng như thế nào trong môi trường thiên nhiên?
d) Viết cấu hình electron tương ứng với hạt nhân mà bạn đã học ở tinh thành phố Bắc và cấu hình điện tử của Y.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt cơ bản là 36. Trong đó số hạt mang điện bằng 14. Số hạt không mang điện:
a) Xác định số hạt nguyên tử, số e, số n, so sánh, viết cấu hình electron của nguyên tử?
b) X là kim loại hay phi kim
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tử X có số hạt cơ bản là 36. Trong đó số hạt mang điện bằng 10 số hạt không mang điện.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử X
TTL 3. CẤU TRÚC LỚP VÔ ELECTRON NGUYÊN T
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1. Chọn phát biểu biểu diễn về electron s.
A. A. Electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không hình cầu
B. Là electron chỉ chuyển động trên mặt phẳng
C. Là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn
D. Là electron chuyển động đồng thời theo hướng nhất định
Câu 2. Electron thuộc lớp nào có năng lượng thấp nhất, theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp L D. Lớp N.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình Rutherford - Bohr?
A. Electron quay xung quanh hạt nhân theo quy luật giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.
B. Electron chuyển động ở những quỹ đạo có định mức trong các khu vực không gian quanh hạt nhân.
C. Khối lượng giúp bột phát hạt nhân không thay đổi tức giúp cân bằng tính lâm.
D. Số electron tối đa trên lớp N là.
```
1 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng các thông tin đã cho:

1. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử R là 34.
2. Gọi số proton là \( p \) và số neutron là \( n \). Số electron sẽ bằng số proton trong nguyên tử trung hòa điện.

Chúng ta có các phương trình sau:

- Tổng số hạt:
\[
p + n + e = 34
\]
(với \( e = p \) vì nguyên tử trung hòa điện)

- Hiệu số giữa số hạt mang điện (proton + electron) và số hạt không mang điện (neutron):
\[
(p + e) - n = 10
\]
Thay \( e = p \) vào phương trình trên:
\[
(p + p) - n = 10 \implies 2p - n = 10
\]

Bây giờ ta có hệ phương trình:
1. \( p + n + p = 34 \implies 2p + n = 34 \)
2. \( 2p - n = 10 \)

Giải hệ phương trình này. Từ phương trình 1, ta có:
\[
n = 34 - 2p
\]

Thay vào phương trình 2:
\[
2p - (34 - 2p) = 10
\]
\[
2p - 34 + 2p = 10
\]
\[
4p - 34 = 10 \implies 4p = 44 \implies p = 11
\]

Số neutron:
\[
n = 34 - 2 \cdot 11 = 12
\]

Số electron (trung hòa điện):
\[
e = 11
\]

Kiểm tra:
- Số hạt mang điện: \( 11 (p) + 11 (e) = 22 \)
- Số hạt không mang điện: \( 12 (n) \)
- Hiệu số: \( 22 - 12 = 10 \) (đúng)

Số khối của nguyên tử R là:
\[
A = p + n = 11 + 12 = 23
\]

Vậy các giá trị cần tìm là:
- Điện tích hạt nhân: \( +11 \) (chỉ số proton)
- Số proton: \( 11 \)
- Số khối: \( 23 \)
0
0
Trịnh Phương Hoài
17 giờ trước
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo