Bài 1: Phản ứng giữa các cặp chất
a) Ca + HCl:
Canxi phản ứng với axit HCl tạo thành muối CaCl₂ và khí H₂.
Phương trình phản ứng:
Ca + 2HCl -----> CaCl2 + H2
b) Mg + BaSO₄:
Không xảy ra phản ứng vì BaSO₄ là muối không tan, Mg không đủ mạnh để đẩy Ba ra khỏi hợp chất.
c) Fe + CuSO₄:
Sắt phản ứng với dung dịch CuSO₄, đẩy đồng ra khỏi muối, tạo thành FeSO₄ và Cu.
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO_4 ---->FeSO4 + Cu
d) Cu + H₂SO₄ loãng:
Không xảy ra phản ứng vì Cu không phản ứng với H₂SO₄ loãng.
e) Fe + Cl₂:
Sắt phản ứng với khí clo tạo thành sắt(III) clorua.
Phương trình phản ứng:
2Fe + 3Cl2 --->2FeCl3
g) Ba + H₂O:
Bari phản ứng mạnh với nước tạo thành Ba(OH)₂ và khí H₂.
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O ----> Ba(OH)2 + H2
h) Na + O₂:
Natri phản ứng với oxi tạo thành natri oxit hoặc natri peroxit, tùy theo điều kiện. Phương trình cho natri oxit:
4Na + O2 -----> 2Na2O
i) Zn + H₂O:
Kẽm không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Bài 2: Hiện tượng và phương trình hóa học
a) Zinc (Zn) vào dung dịch HCl:
Kẽm phản ứng với HCl tạo thành ZnCl₂ và khí H₂.
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Hiện tượng:Sủi bọt khí H₂, kim loại kẽm tan dần.
b) Magnesium (Mg) trong dung dịch CuCl₂:
Magie đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành MgCl₂ và Cu.
Phương trình phản ứng:
Mg + CuCl2 ----- MgCl2 + Cu
Hiện tượng: Kim loại đồng màu đỏ xuất hiện, magie tan dần.
c) Copper (Cu) vào dung dịch iron(II) sulfate (FeSO₄):
Không xảy ra phản ứng vì đồng không thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch FeSO₄.
d) Potassium (K) vào dung dịch MgSO₄:
Không có phản ứng giữa K và MgSO₄ trong dung dịch.
Bài 3: Tính theo PTHH
Phương trình phản ứng giữa Al và H₂SO₄:
2Al + 3H2SO4 ==> Al2(SO4)3 + 3H2
a) Tính thể tích khí thoát ra:
- Số mol của Al:
nAl = 0.54/27= 0.02 mol
- Theo PTHH, 2 mol Al sinh ra 3 mol H₂, vậy 0.02 mol Al sinh ra:
nH2= 3/2 0.02 = 0.03 mol
- Thể tích khí H₂ ở đkc:
VH2 = 0.03 .22.4 = 0.672 lít
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng:
- Khối lượng H₂SO₄ ban đầu:
mH2SO4 ban đầu= 14.7 . 0.1 = 1.47 g
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd sau = 0.54 + 14.7 - 0.03 .2 = 15.18 g
- C% của dung dịch thu được:
C% = mH2SO4/mdd sau.100
Bài 4: Phương trình phản ứng giữa Mg và H₂SO₄:
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
a) Tính khối lượng Mg:
- Thể tích khí H₂ sinh ra là 3.7185 lít ở đkc, số mol H₂ là:
nH2= 3.7185/22.4= 0.166 mol
- Theo PTHH, 1 mol Mg sinh ra 1 mol H₂, vậy số mol Mg là:
nMg = nH2 = 0.166 mol
- Khối lượng Mg:
a = 0.166 .24 = 3.984 g
b) Tính thể tích dung dịch H₂SO₄:
- Số mol H₂SO₄ cần dùng:
nH2SO4= nH2 = 0.166 mol
- Thể tích dung dịch H₂SO₄ 1M:
V = nH2SO4 .CM= 0.166.1= 0.166 lít = 166 ml
c) Tính nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng:
- Sau phản ứng, số mol MgSO₄ sinh ra là 0.166 mol, thể tích dung dịch sau phản ứng là 0.166 lít.
Nồng độ mol:
CM = nMgSO4./V =0.166./0.166 = 1 M