Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:

Bài 2. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,1 mol nguyên tử H
b. 0,2 mol phân tử CO2
c. 5 mol phân tử H2O
d. 0,05 mol phân tử khí H2
e. 0,25 mol phân tử H2SO4
f. 0,001 mol nguyên tử Fe
0 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính số nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất đã cho, ta sử dụng công thức:

- Số phân tử = số mol × \( N_A \) (số Avogadro, khoảng \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol).
- Số nguyên tử = số mol × \( N_A \) × số nguyên tử trong phân tử (đối với các phân tử có nhiều nguyên tử).

Dưới đây là kết quả cho từng phần:

a. **0,1 mol nguyên tử H**
- Số nguyên tử H = 0,1 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) nguyên tử/mol = \( 6,022 \times 10^{22} \) nguyên tử H.

b. **0,2 mol phân tử CO2**
- Số phân tử CO2 = 0,2 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol = \( 1,2044 \times 10^{23} \) phân tử CO2.
- Số nguyên tử = 0,2 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol × 3 nguyên tử (2 O + 1 C) = \( 3,6132 \times 10^{23} \) nguyên tử.

c. **5 mol phân tử H2O**
- Số phân tử H2O = 5 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol = \( 3,011 \times 10^{24} \) phân tử H2O.
- Số nguyên tử = \( 3,011 \times 10^{24} \) phân tử × 3 nguyên tử = \( 9,033 \times 10^{24} \) nguyên tử.

d. **0,05 mol phân tử khí H2**
- Số phân tử H2 = 0,05 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol = \( 3,011 \times 10^{22} \) phân tử H2.
- Số nguyên tử = \( 3,011 \times 10^{22} \) phân tử × 2 nguyên tử = \( 6,022 \times 10^{22} \) nguyên tử.

e. **0,25 mol phân tử H2SO4**
- Số phân tử H2SO4 = 0,25 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol = \( 1,5055 \times 10^{23} \) phân tử H2SO4.
- Số nguyên tử = \( 1,5055 \times 10^{23} \) phân tử × 7 nguyên tử (2 H + 1 S + 4 O) = \( 1,05385 \times 10^{24} \) nguyên tử.

f. **0,001 mol nguyên tử Fe**
- Số nguyên tử Fe = 0,001 mol × \( 6,022 \times 10^{23} \) nguyên tử/mol = \( 6,022 \times 10^{20} \) nguyên tử Fe.

Tóm tắt lại:

- a. \( 6,022 \times 10^{22} \) nguyên tử H
- b. \( 1,2044 \times 10^{23} \) phân tử CO2 và \( 3,6132 \times 10^{23} \) nguyên tử
- c. \( 3,011 \times 10^{24} \) phân tử H2O và \( 9,033 \times 10^{24} \) nguyên tử
- d. \( 3,011 \times 10^{22} \) phân tử H2 và \( 6,022 \times 10^{22} \) nguyên tử
- e. \( 1,5055 \times 10^{23} \) phân tử H2SO4 và \( 1,05385 \times 10^{24} \) nguyên tử
- f. \( 6,022 \times 10^{20} \) nguyên tử Fe

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo