Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?

Câu 16. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?

Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng (…) Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây - Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông - Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,…”

A. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,...). B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.

C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa. D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

Câu 17. Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.

C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.

D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.

Câu 18. Năm 1558,Nguyễn Hoàng được cử làm trấn thủ Thuận Hoá và mười hai năm sau ông kiêm luôn trân thủ

A. Nghệ An.  B. Thanh Hóa. C. Quảng Nam. D. Hà Tĩnh

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Sản xuất phát triển dưới thời cai trị của Mạc Đăng Doanh.

B. Sản xuất suy giảm khi xung đột Nam - Bắc triều diễn ra.

C. Ruộng công nhiều hơn ruộng tư, nông dân không thiếu ruộng.

D. Từ cuối thế kỉ XVI, sản xuất nông nghiệp dần ổn định trở lại.

Câu 20. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở Đại Việt trong các thế kỉ XVII, XVIII là

A. khai mỏ, khắc in bản gỗ, làm đường cát trắng,…B. đúc đồng, dệt lụa, làm giấy,…

C. khắc bản in, làm giấy, dệt lụa,… D. làm đường cát trắng, làm thủy tinh, gốm sứ,…

Câu 21. Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là

A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…

B. Thanh Hà, Hội An,…

C. Bến Nghé, Cù Lao Phố,…

D. Mỹ Tho, Tiền Giang,…

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị dần suy tàn, dân cư thưa thớt.

B. Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi, thường họp theo phiên.

C. Có quan hệ giao thương với thương nhân nhiều nước, như: Nhật Bản, Hà Lan,…

D. Sự phát triển của thương mại đã dẫn đến sự hưng khởi của nhiều đô thị.

Câu 23. Câu ca dao nào dưới đây không đề cập đến các làng nghề thủ công truyền thống người Việt?

A. “Ước gì anh lấy được nàng/ Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”.

B. “Quê em có đá Ngũ Hành/ Có nghề khắc đá lừng danh khắp vùng”.

C. “Tiếng đồn con gái Nghĩa Đô/ Quanh năm làm giấy cho vua được nhờ”.

D. “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần”.

Câu 24. Tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt từ đầu thế kỉ XVI?

A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên Chúa giáo. D. Đạo giáo.

Trần Côn, Cung oán ngâm khúc của Nguyễn Gia Thiều,…

Câu 25. Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là

A. F. Gác-ni-ê. B. A-lếch-xăng Đơ-Rốt. C. H. Ri-vi-e. D. P. Đu-me.

Câu 26. Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử nào dưới đây?

A. Phủ biên tạp lục. B. Ô châu cận lục. C. Thiên Nam ngữ lục. D. Đại Nam thực lục.

2 trả lời
Hỏi chi tiết
10
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 16:** Đoạn tư liệu đề cập đến nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn là **D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.**

---

**Câu 17:** Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa là **A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.**

---

**Câu 18:** Năm 1558, Nguyễn Hoàng được cử làm trấn thủ Thuận Hoá và mười hai năm sau ông kiêm luôn trấn thủ **C. Quảng Nam.**

---

**Câu 19:** Nội dung không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là **C. Ruộng công nhiều hơn ruộng tư, nông dân không thiếu ruộng.**

---

**Câu 20:** Những nghề thủ công mới xuất hiện ở Đại Việt trong các thế kỉ XVII, XVIII là **C. khắc bản in, làm giấy, dệt lụa,…**

---

**Câu 21:** Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là **A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…**

---

**Câu 22:** Nội dung không phản ánh đúng tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là **A. Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị dần suy tàn, dân cư thưa thớt.**

---

**Câu 23:** Câu ca dao không đề cập đến các làng nghề thủ công truyền thống người Việt là **D. “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần”.**

---

**Câu 24:** Tôn giáo được du nhập vào Đại Việt từ đầu thế kỉ XVI là **C. Thiên Chúa giáo.**

---

**Câu 25:** Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là **B. A-lếch-xăng Đơ-Rốt.**

---

**Câu 26:** Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử **A. Phủ biên tạp lục.**
1
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
Câu 16: D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

Giải thích: Dựa vào tư liệu, nhiệm vụ chính của hải đội Hoàng Sa là đến các bãi cát để thu gom hàng hóa từ các tàu bị đắm. Việc này không chỉ giúp cứu vãn tài sản mà còn khẳng định sự hiện diện và quyền lợi của người Việt tại vùng biển này.
Câu 17: A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

Giải thích: Việc các chúa Nguyễn thực thi chủ quyền đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ sớm đã tạo ra một tiền lệ lịch sử quan trọng. Điều này là cơ sở pháp lý và lịch sử vững chắc để Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
Câu 18: A. Nghệ An.

Giải thích: Năm 1558, Nguyễn Hoàng được giao trấn thủ Thuận Hóa. 12 năm sau, ông được giao thêm nhiệm vụ trấn giữ Nghệ An, mở ra quá trình thống nhất và mở rộng lãnh thổ của họ Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 19: C. Ruộng công nhiều hơn ruộng tư, nông dân không thiếu ruộng.

Giải thích: Trong thời kỳ này, ruộng đất tập trung chủ yếu vào tay quan lại và địa chủ, nông dân thường bị mất ruộng và rơi vào tình trạng nghèo khó.
Câu 20: A. khai mỏ, khắc in bản gỗ, làm đường cát trắng,…

Giải thích: Đây là những nghề thủ công mới xuất hiện và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này, góp phần làm đa dạng hóa nền kinh tế của Đại Việt.
Câu 21: A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…

Giải thích: Kẻ Chợ (Hà Nội) và Phố Hiến (Hưng Yên) là hai đô thị lớn và sầm uất nhất của Đàng Ngoài vào thời kỳ này, tập trung nhiều hoạt động thương mại và thủ công nghiệp.
Câu 22: A. Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị dần suy tàn, dân cư thưa thớt.

Giải thích: Ngược lại, các đô thị ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài đều phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ này, trở thành trung tâm kinh tế và văn hóa.
Câu 23: D. “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần”.

Giải thích: Câu ca dao này nói về việc đi chợ và chuyện tình cảm, không liên quan đến các làng nghề thủ công truyền thống.
Câu 24: C. Thiên Chúa giáo.

Giải thích: Thiên Chúa giáo được các nhà truyền giáo phương Tây mang đến Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI, gây ra nhiều biến động trong xã hội.
Câu 25: A. F. Gác-ni-ê.

Giải thích: Cha xứ Alexandre de Rhodes (tức là F. Gác-ni-ê) có công lớn trong việc tạo ra chữ Quốc ngữ và phổ biến nó ở Việt Nam.
Câu 26: A. Phủ biên tạp lục.

Giải thích: Lê Quý Đôn là một nhà bác học đa tài của Việt Nam, ông là tác giả của bộ sách "Phủ biên tạp lục" - một tác phẩm có giá trị lớn về lịch sử và địa lý của vùng Đàng Trong.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Linh phạm
hôm qua
+4đ tặng
Câu 16: D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

Giải thích: Dựa vào tư liệu, nhiệm vụ chính của hải đội Hoàng Sa là đến các bãi cát để thu gom hàng hóa từ các tàu bị đắm. Việc này không chỉ giúp cứu vãn tài sản mà còn khẳng định sự hiện diện và quyền lợi của người Việt tại vùng biển này.
Câu 17: A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

Giải thích: Việc các chúa Nguyễn thực thi chủ quyền đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ sớm đã tạo ra một tiền lệ lịch sử quan trọng. Điều này là cơ sở pháp lý và lịch sử vững chắc để Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
Câu 18: A. Nghệ An.

Giải thích: Năm 1558, Nguyễn Hoàng được giao trấn thủ Thuận Hóa. 12 năm sau, ông được giao thêm nhiệm vụ trấn giữ Nghệ An, mở ra quá trình thống nhất và mở rộng lãnh thổ của họ Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 19: C. Ruộng công nhiều hơn ruộng tư, nông dân không thiếu ruộng.

Giải thích: Trong thời kỳ này, ruộng đất tập trung chủ yếu vào tay quan lại và địa chủ, nông dân thường bị mất ruộng và rơi vào tình trạng nghèo khó.
Câu 20: A. khai mỏ, khắc in bản gỗ, làm đường cát trắng,…

Giải thích: Đây là những nghề thủ công mới xuất hiện và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này, góp phần làm đa dạng hóa nền kinh tế của Đại Việt.
Câu 21: A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…

Giải thích: Kẻ Chợ (Hà Nội) và Phố Hiến (Hưng Yên) là hai đô thị lớn và sầm uất nhất của Đàng Ngoài vào thời kỳ này, tập trung nhiều hoạt động thương mại và thủ công nghiệp.
Câu 22: A. Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị dần suy tàn, dân cư thưa thớt.

Giải thích: Ngược lại, các đô thị ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài đều phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ này, trở thành trung tâm kinh tế và văn hóa.
Câu 23: D. “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần”.

Giải thích: Câu ca dao này nói về việc đi chợ và chuyện tình cảm, không liên quan đến các làng nghề thủ công truyền thống.
Câu 24: C. Thiên Chúa giáo.

Giải thích: Thiên Chúa giáo được các nhà truyền giáo phương Tây mang đến Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI, gây ra nhiều biến động trong xã hội.
Câu 25: A. F. Gác-ni-ê.

Giải thích: Cha xứ Alexandre de Rhodes (tức là F. Gác-ni-ê) có công lớn trong việc tạo ra chữ Quốc ngữ và phổ biến nó ở Việt Nam.
Câu 26: A. Phủ biên tạp lục.

Giải thích: Lê Quý Đôn là một nhà bác học đa tài của Việt Nam, ông là tác giả của bộ sách "Phủ biên tạp lục" - một tác phẩm có giá trị lớn về lịch sử và địa lý của vùng Đàng Trong.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo