Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

Giải rõ được ko 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
16
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xét tính đúng sai của các mệnh đề trong bài toán, ta sẽ phân tích các tập hợp A và B.

### Bước 1: Xác định tập hợp A và B

- **Tập hợp A**:
\[
A = \{ x \in \mathbb{R} \mid 2x - x^2 = 0 \}
\]
Giải phương trình:
\[
2x - x^2 = 0 \quad \Rightarrow \quad x(2 - x) = 0
\]
=> \( x = 0 \) hoặc \( x = 2 \). Vậy \( A = \{0, 2\} \).

- **Tập hợp B**:
\[
B = \{ x \in \mathbb{N} \mid x \leq 3 \}
\]
=> \( B = \{0, 1, 2, 3\} \) (do 0 được coi là số tự nhiên trong một số ngữ cảnh).

### Bước 2: Xét từng mệnh đề

a) \( A \cup B = \{0; 2\} \cup \{0, 1, 2, 3\} \)
=> \( A \cup B = \{0, 1, 2, 3\} \)
**Kết luận**: Mệnh đề đúng (khác \(\{0; 2\}\)).

b) \( B \setminus A = \{1, 3\} \)
Rõ ràng là \( x \in A \implies x \notin B \):
**Kết luận**: Mệnh đề đúng (vì \( \{1, 3\} \neq \{2, 0\} \)).

c)
\[
(A \cap B) \cup (B \setminus A) = B
\]
- \( A \cap B = \{0, 2\} \cap \{0, 1, 2, 3\} = \{0, 2\} \)
- \( B \setminus A = \{0, 1, 2, 3\} \setminus \{0, 2\} = \{1, 3\} \)
- Vậy:
\[
(A \cap B) \cup (B \setminus A) = \{0, 2\} \cup \{1, 3\} = \{0, 1, 2, 3\} = B
\]
**Kết luận**: Mệnh đề đúng.

d) Cần 5 giá trị nguyên của \( m \) để \( C \cap B \) có 8 tập hợp con.
- Tập con của B có \( n \) phần tử sẽ có \( 2^n \) tập hợp con. Để \( C \cap B \) có 8 tập hợp con thì \( n \) phải thỏa \( n = 3 \) (vì \( 2^3 = 8 \) ).
- Tập B có 4 phần tử (0, 1, 2, 3) => để có 3 phần tử \( C \cap B \), nghĩa là \( C \) phải có 5 phần tử.
**Kết luận**: Mệnh đề đúng.

### Tổng kết
Tất cả các mệnh đề a, b, c, d đều đúng.
1
0
hôm qua
+5đ tặng

Câu a): A ∪ B = {0; 2}

  • Giải thích:
    • A ∪ B là hợp của hai tập hợp A và B, tức là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B hoặc thuộc cả hai.
    • Ta thấy 0 là phần tử chung của cả A và B.
    • 2 là phần tử thuộc B.
    • Do đó, A ∪ B = {0; 2}.

Câu b): A ∩ B = {x ∈ ℝ | x ≥ 2}

  • Giải thích:
    • A ∩ B là giao của hai tập hợp A và B, tức là tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
    • Để tìm phần tử chung, ta giải hệ bất phương trình:
      x^2 - x = 0 x ∈ N, x ≤ 3
      • Giải hệ này ta được x = 2.
    • Vậy A ∩ B = {2}.

Câu c): (A ∩ B) \ B = ∅

  • Giải thích:
    • (A ∩ B) \ B là hiệu của hai tập hợp (A ∩ B) và B, tức là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc (A ∩ B) nhưng không thuộc B.
    • Từ câu b), ta đã có A ∩ B = {2}.
    • Mà 2 ∈ B, nên không có phần tử nào thuộc (A ∩ B) mà không thuộc B.
    • Do đó, (A ∩ B) \ B = ∅.

Câu d): Tìm giá trị nguyên của m để C có 8 tập hợp con.

  • Giải thích:
    • Để tìm số tập hợp con của một tập hợp có n phần tử, ta sử dụng công thức 2^n.
    • Muốn C có 8 tập hợp con thì 2^n = 8, suy ra n = 3.
    • Vậy C phải có 3 phần tử.
    • Từ đó, ta có hệ phương trình:
      m ≥ 1 m + 2 ≤ 3
      • Giải hệ này ta được 1 ≤ m ≤ 1.
    • Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư