Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm số nguyên x, biết: a, ( - 6 ) chia hết cho ( x + 1 ) b, ( x + 3 ) chia hết cho ( x - 1 )

Tìm số nguyên x, biết: 
a, ( - 6 ) chia hết cho ( x + 1 )
b, ( x + 3 ) chia hết cho ( x - 1 )
1 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm số nguyên \( x \) thỏa mãn các điều kiện đã cho, ta sẽ phân tích từng điều kiện một.

### Điều kiện a:
\(-6\) chia hết cho \(x + 1\).
Điều này có nghĩa là \(x + 1\) là một ước của \(-6\). Các ước của \(-6\) là:
\[
-6, -3, -2, -1, 1, 2, 3, 6
\]
Do đó, ta có các giá trị của \(x + 1\):
\[
x + 1 = -6, -3, -2, -1, 1, 2, 3, 6
\]
Từ đó, ta tìm ra các giá trị của \(x\):
\[
x = -7, -4, -3, -2, 0, 1, 2, 5
\]

### Điều kiện b:
\(x + 3\) chia hết cho \(x - 1\).
Điều này có nghĩa là tồn tại một số nguyên \(k\) sao cho:
\[
x + 3 = k(x - 1)
\]
Rút gọn phương trình ta sẽ được:
\[
x + 3 = kx - k \implies x - kx = -3 - k \implies x(1 - k) = -3 - k
\]
Nếu \(1 - k \neq 0\), ta có:
\[
x = \frac{-3 - k}{1 - k}
\]
Ta cần kiểm tra các giá trị \(x\) đã tìm được từ điều kiện a để xem chúng có thỏa mãn điều kiện b hay không.

### Kiểm tra các giá trị của x:
1. \(x = -7\):
\[
x + 3 = -7 + 3 = -4, \quad x - 1 = -7 - 1 = -8 \quad \Rightarrow \quad -4 \text{ không chia hết cho } -8.
\]

2. \(x = -4\):
\[
x + 3 = -4 + 3 = -1, \quad x - 1 = -4 - 1 = -5 \quad \Rightarrow \quad -1 \text{ không chia hết cho } -5.
\]

3. \(x = -3\):
\[
x + 3 = -3 + 3 = 0, \quad x - 1 = -3 - 1 = -4 \quad \Rightarrow \quad 0 \text{ chia hết cho } -4.
\]

4. \(x = -2\):
\[
x + 3 = -2 + 3 = 1, \quad x - 1 = -2 - 1 = -3 \quad \Rightarrow \quad 1 \text{ không chia hết cho } -3.
\]

5. \(x = 0\):
\[
x + 3 = 0 + 3 = 3, \quad x - 1 = 0 - 1 = -1 \quad \Rightarrow \quad 3 \text{ chia hết cho } -1.
\]

6. \(x = 1\):
\[
x + 3 = 1 + 3 = 4, \quad x - 1 = 1 - 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad 4 \text{ không chia hết cho } 0.
\]

7. \(x = 2\):
\[
x + 3 = 2 + 3 = 5, \quad x - 1 = 2 - 1 = 1 \quad \Rightarrow \quad 5 \text{ chia hết cho } 1.
\]

8. \(x = 5\):
\[
x + 3 = 5 + 3 = 8, \quad x - 1 = 5 - 1 = 4 \quad \Rightarrow \quad 8 \text{ chia hết cho } 4.
\]

### Kết luận:
Các giá trị hợp lệ của \(x\) thỏa mãn cả hai điều kiện là:
\[
x = -3, 0, 2, 5.
\]
0
0
Quyên
4 giờ trước
+5đ tặng
a, (-6) chia hết cho (x + 1)
Để tìm các giá trị của x, ta cần tìm tất cả các ước của -6. Ước của -6 là: ±1, ±2, ±3, ±6.
Vì (-6) chia hết cho (x + 1) nên (x + 1) phải là ước của -6.
Ta có các trường hợp sau:
x + 1 = 1 => x = 0
x + 1 = -1 => x = -2
x + 1 = 2 => x = 1
x + 1 = -2 => x = -3
x + 1 = 3 => x = 2
x + 1 = -3 => x = -4
x + 1 = 6 => x = 5
x + 1 = -6 => x = -7
Vậy các giá trị của x thỏa mãn là: x ∈ {-7, -4, -3, -2, 0, 1, 2, 5}.
b, (x + 3) chia hết cho (x - 1)
Ta có: (x + 3) = (x - 1) + 4
Để (x + 3) chia hết cho (x - 1) thì số dư phải bằng 0, tức là 4 phải chia hết cho (x - 1).
Tương tự như câu a, ta tìm các ước của 4: ±1, ±2, ±4.
x - 1 = 1 => x = 2
x - 1 = -1 => x = 0
x - 1 = 2 => x = 3
x - 1 = -2 => x = -1
x - 1 = 4 => x = 5
x - 1 = -4 => x = -3
Vậy các giá trị của x thỏa mãn là: x ∈ {-3, -1, 0, 2, 3, 5}.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k