Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau)

----- Nội dung ảnh -----
```
C. Nước.
D. Sodium chloride.
Câu 14. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau).
Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2)
Kết quả thu được là:
A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1).
C. Như nhau. D. Bằng đầu nhau, sau đó (2) nhanh hơn(1).

Câu 15: Phân loại cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng là:
A. Fe. B. K. C. N. D. P.

Câu 16. Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là:
A. KOH. B. NaCl. C. MgCl2. D. NH4NO3.

Câu 17. Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là:
A. K2S2O4. B. (NH4)2SO4. C. KNO3. D. Ca3(PO4)2.

Câu 18. Loại phân bón nào sau đây cung cấp cho cây trồng cả thành phần dinh dưỡng nitrogen, phosphorus và potassium?
A. Phân đạm. B. Phân kali. C. Phân NPK. D. Phân lân.

Câu 19. Thành phần chất: KCl, CaO, HNO3, CO2, MgO, CuO, S, lương oxide là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 20. Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dược.
Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là b gam vào dung dịch HCl 0,5M dược.
So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.
A. Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 nhỏ hơn thí nghiệm 2.
B. Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.
C. Tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm bằng nhau.
D. Không thể so sánh được tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm.

II. TỰ LUẬN
Câu 1. Phân loại và goi tên các hợp chất sau đây: H2SO4, FeO, KOH, CaCO3, H2PO4, NH4Cl.
P2O5, CuO, HNO3, N2O3, Na2SO4, Ba(OH)2, MgO.
Câu 2. Chọn các phản ứng: CaO +...? + H2O
```
1 trả lời
Hỏi chi tiết
16
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Xét hai phản ứng sau:

1. **Zn (bột) + CuSO₄ 1M**: Phản ứng giữa kẽm bột và dung dịch đồng(II) sulfat.
2. **Zn (hạt) + CuSO₄ 1M**: Phản ứng giữa kẽm dạng hạt và dung dịch đồng(II) sulfat.

### So sánh tốc độ phản ứng:

- Trong phản ứng 1, kẽm dưới dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn, do đó tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn.
- Trong phản ứng 2, kẽm dạng hạt có diện tích tiếp xúc nhỏ hơn, nên tốc độ phản ứng chậm hơn.

**Kết luận**: Tốc độ phản ứng của Zn bột nhanh hơn Zn hạt khi thực hiện trong cùng điều kiện như nhau (nhiệt độ, khối lượng). Vậy câu trả lời đúng cho câu hỏi này là A. (1) nhanh hơn (2).
0
0
Huwng
14/12 09:44:36
+5đ tặng

Câu 14. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau).
Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2)
Kết quả thu được là:
Câu trả lời: A. (1) nhanh hơn (2).
Giải thích: Tốc độ phản ứng giữa Zn và CuSO4 phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của Zn với dung dịch. Bột Zn có diện tích tiếp xúc lớn hơn hạt Zn, nên phản ứng sẽ nhanh hơn.

Câu 15. Phân loại cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng là:
Câu trả lời: C. N.
Giải thích: Nitơ (N) là một nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, giúp cây phát triển mạnh và tăng trưởng.

Câu 16. Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là:
Câu trả lời: D. NH4NO3.
Giải thích: NH4NO3 là phân đạm (amoni nitrat), chứa nitơ (N), một thành phần chính trong phân bón đạm.

Câu 17. Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là:
Câu trả lời: B. (NH4)2SO4.
Giải thích: (NH4)2SO4 là phân bón kép, cung cấp cả nitơ (N) và lưu huỳnh (S) cho cây.

Câu 18. Loại phân bón nào sau đây cung cấp cho cây trồng cả thành phần dinh dưỡng nitrogen, phosphorus và potassium?
Câu trả lời: C. Phân NPK.
Giải thích: Phân NPK là phân bón chứa ba nguyên tố dinh dưỡng chính là nitơ (N), phốt pho (P) và kali (K).

Câu 19. Thành phần chất: KCl, CaO, HNO3, CO2, MgO, CuO, S, lương oxide là:
Câu trả lời: B. 2.
Giải thích: Đây là các oxit, muối và axit có trong danh sách. Các chất như MgO, CuO là oxit, HNO3 là axit, và KCl là muối.

Câu 20. Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M.
Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là b gam vào dung dịch HCl 0,5M.
So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.
Câu trả lời: B. Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.
Giải thích: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ axit và diện tích tiếp xúc của kim loại. Dung dịch HCl 2M sẽ có tốc độ phản ứng nhanh hơn dung dịch HCl 0,5M.

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phân loại và gọi tên các hợp chất sau đây: H2SO4, FeO, KOH, CaCO3, H2PO4, NH4Cl, P2O5, CuO, HNO3, N2O3, Na2SO4, Ba(OH)2, MgO.

  1. H2SO4: Axit sunfuric (Axit)
  2. FeO: Oxit sắt (II) (Oxit bazơ)
  3. KOH: KOH là Kali hiđroxit (Bazơ)
  4. CaCO3: Canxi cacbonat (Muối)
  5. H2PO4: Axit photphoric (Axit)
  6. NH4Cl: Amoni clorua (Muối)
  7. P2O5: Đioxit phốt pho (Oxit axit)
  8. CuO: Đồng (II) oxit (Oxit bazơ)
  9. HNO3: Axit nitric (Axit)
  10. N2O3: Dinitơ trioxit (Oxit axit)
  11. Na2SO4: Natri sunfat (Muối)
  12. Ba(OH)2: Bari hiđroxit (Bazơ)
  13. MgO: Magie oxit (Oxit bazơ)

Các hợp chất được phân loại theo nhóm:

  • Axit: H2SO4, H2PO4, HNO3, N2O3.
  • Bazơ: FeO, KOH, Ba(OH)2, CuO.
  • Muối: CaCO3, NH4Cl, Na2SO4.
  • Oxit axit: P2O5, N2O3.
  • Oxit bazơ: FeO, MgO, CuO.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k