Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O) (B, C là các tiếp điểm). OA cắt BC tại H

Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn
(O) (B, C là các tiếp điểm). OA cắt BC tại H.
1) Chứng minh OA vuông góc với BC.
2) Đường thẳng qua A, không đi qua O, cắt đường tròn (O) tại hai điểm M, N (M nằm
giữa A và N). Gọi K là trung điểm của MN. OK cắt BC tại I. Chứng minh
OB^2 = OH.OA = OK.OI 
LÀM MÌNH CÂU 2) THÔI. CẢM ƠN
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh rằng \( OB^2 = OH \cdot OA = OK \cdot OI \), ta sẽ sử dụng một số tính chất hình học cơ bản trong tam giác và đường tròn.

Giả sử \( OA \) cắt đường tròn \( (O) \) tại hai điểm \( M \) và \( N \) với \( M \) nằm giữa \( A \) và \( N \). Gọi \( K \) là trung điểm của \( MN \). Tiếp theo, ta cần xem xét các hình và các đoạn thẳng liên quan.

### Chứng minh \( OB^2 = OH \cdot OA \)

1. **Tính chất tam giác**: Theo tính chất của tam giác tiếp tuyến, ta có:
- \( OB \) là tiếp tuyến với đường tròn tại điểm \( B \) nên \( OB \) vuông góc với \( OB \).

2. **Áp dụng định lý Pythagore** trong tam giác vuông \( OAB \):
\[
OA^2 = OB^2 + AB^2
\]
Tuy nhiên, ta cần sử dụng cách khác để kết nối \( OH \), \( OA \) và \( OB \):

3. **Tính đoạn \( OH \)**: Do \( H \) là điểm cắt của \( OA \) với \( BC \), ta có \( OH \) là trung độ, vì \( OA \) là đường chéo của hình bình hành \( OACB \).

4. **Sử dụng hệ thức lượng**: Ta thấy rằng:
\[
AB^2 = OH \cdot OA
\]
từ đó suy ra:
\[
OB^2 = OH \cdot OA
\]
như mong muốn.

### Chứng minh \( OK \cdot OI \)

1. **Đoạn \( K \)**: Ta đã biết \( K \) là trung điểm của \( MN \), do đó:
\[
OK = \frac{OM + ON}{2} \text{ (theo định nghĩa trung điểm)}
\]

2. **Sử dụng đoạn \( OI \)** và các tính chất tương tự với \( OK \) và \( OI \):
- Từ định lý về lực kéo tại điểm nằm ngoài đường tròn:
\[
OK^2 = OH \cdot OI
\]

### Cuối cùng:

Kết hợp giữa các bước chứng minh \( OB^2 = OH \cdot OA \) và \( OK^2 = OH \cdot OI \), ta có:
\[
OB^2 = OH \cdot OA = OK \cdot OI
\]

Như vậy, ta đã chứng minh xong yêu cầu \( OB^2 = OH \cdot OA = OK \cdot OI \).
1
0
Quang Cường
05/01 17:17:57
+5đ tặng
  • OA vuông góc BC: Do tính chất hai tiếp tuyến AB, AC cắt nhau tại A (AB = AC) và OB = OC (cùng là bán kính), suy ra OA là đường trung trực của BC, do đó OA ⊥ BC tại H.

  • OB² = OH.OA: Xét tam giác vuông ABO (B là tiếp điểm), BH là đường cao. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có OB² = OH.OA.

  • OK.OI = OB²:

    • OK ⊥ MN (K là trung điểm dây cung MN).
    • Chứng minh tứ giác BHIK nội tiếp (∠BHO = ∠BKO = 90°).
    • Áp dụng phương tích cho điểm O với đường tròn ngoại tiếp tứ giác BHIK: OK.OI = OH.OA.
    • Mà OH.OA = OB² (đã chứng minh ở trên).
    • Vậy OK.OI = OB².

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×