LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bài 5 trang 115 GDCD 10 - Bài 16: Tự hoàn thiện bản thân

1 trả lời
Hỏi chi tiết
227
0
0
Trần Đan Phương
07/04/2018 12:25:55

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 14)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng toả ra của một vật?

A. Q = mc(t2 – t1), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

B. Q = mc(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

C. Q = mc(t2 + t1), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

Câu 2: Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian cùa cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường III với nước.

B. Đường I ứng với nưởc, đường II với đồng, đường III với nhôm,

C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.

D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 3: Trong động cơ nổ 4 kì, trong kì nào động cơ sinh công có ích?

A. Kì thứ nhất.     B. Kì thứ hai.    C. Kì thứ ba.    D. Kì thứ tư.

Câu 4: Để đun m (kg) nước từ 20°C nóng lên 100°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt ra môi trường xung quanh, người ta phải dùng khối lượng dầu là 33,6 (g). Biết nhiệt dung riêng cùa nước là cn = 4200 J/kgK; năng suất toả nhiệt của dầu là qd = 44.106 J/kg. Khối lượng m là

A. 44g.    B. 440g.    C. 44kg.    D. 4,4kg.

Câu 5: Pha m (g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là

A. 10g    B. 20g.    C. 30g.    D. 40g.

Phần tự luận

Câu 6: Một tấm đồng khối lượng 32,5g ở nhiệt độ 200°C, được cho vào nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 60g chứa 50g nước ở nhiệt độ 10°c. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là Cđ - 400J/kgK và Cn = 4200J/kgK.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Công thức tính nhiệt lượng toả là Q = mc(t1 – t2 ), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

Câu 2: A

Nhiệt lượng một thu vào: Q = m.c ∆t. Vì cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng nên do Cnước > Cnhôm > Cđồng nên ∆tđ của đồng lớn nhất nên nhiệt độ tăng nhanh nhất và ứng với đường I, ∆tn nhỏ nhất nên nước có nhiệt độ tăng chậm nhất và ứng với đường III.

Câu 3: C

Trong động cơ nổ 4 kì (hút, nén, nổ, xả) thì trong kì 3 (nổ) động cơ sinh công có ích.

Câu 4: D

Nhiệt lượng nước thu vào Q = mc(t1 – t2 ) - m.4200.80 = 336000.m

Nhiệt lượng dầu toả Q = qm = 33,6.44.103 = 1,4784.106 (J)

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 5: B

Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q1 = m1.c∆t1.

Nhiệt lượng nước lạnh thu vào: Q2 = m2.c ∆t2

Vì nhiệt lượng toả ra bàng nhiệt lượng thu vào nên ta có: Q1 = Q2

Hay m.c ∆t1 = 3m.c∆t2 ⇔ m.50 = 50.20= 1000 => m = 20g

Câu 6:

Nhiệt lượng tấm đồng toả ra: Q1 = m1.c (t1o - t°).

Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào: Q2 = m2.c (t° - t2o).

Nhiệt lượng nước thu vào: Q3 = m3.c2 (t° - t°)

Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có: Q1 = Q2 + Q3

Hay m1.c (t1o - t°) = m2.c(t°- t2o) + m3.c2.(to – t2o)

32,5.400.(200 -t°) = 60.400 (t° -10) + 50.4200.(t° - 10)

Giải ra ta được t = 10°.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Vật lý Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư