Bài 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng
\(d\): \(\left\{\begin{matrix} x=2+t & \\ y=-3+2t & \\ z= 1+3t& \end{matrix}\right.\)
lần lượt trên các mặt phẳng sau:
a) \((Oxy)\) ;
b) \((Oyz)\).
Giải:
a) Xét mặt phẳng \((P)\) đi qua \(d\) và \((P) ⊥ (Oxy)\), khi đó \(∆ = (P) ∩ (Oxy)\) chính là hình chiếu vuông góc của \(d\) lên mặt phẳng \((Oxy)\).
Phương trình mặt phẳng \((Oxy)\) có dạng: \(z = 0\) ; vectơ \(\overrightarrow{k}\)(0 ; 0 ;1) là vectơ pháp tuyến của \((Oxy)\), khi đó \(\overrightarrow{k}\) và \(\overrightarrow{u}( 1 ; 2 ; 3)\) là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \((P)\).
\(\overrightarrow{n}=\left [\overrightarrow{u},\overrightarrow{k} \right ] = (2 ; -1 ; 0)\) là vectơ pháp tuyến của \((P)\).
Phương trình mặt phẳng \((P)\) có dạng:
\(2(x - 2) - (y + 3) +0.(z - 1) = 0\)
hay \(2x - y - 7 = 0\).
Đường thẳng hình chiếu \(∆\) thỏa mãn hệ:
\(\left\{\begin{matrix} z=0 & \\ 2x-y-7=0.& \end{matrix}\right.\)
Điểm \(M_0( 4 ; 1 ; 0) ∈ ∆\) ; vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{v}\) của \(∆\) vuông góc với \(\overrightarrow{k}\) và vuông góc với \(\overrightarrow{n}\), vậy có thể lấy \(\overrightarrow{v}=\left [\overrightarrow{k},\overrightarrow{n} \right ]= (1 ; 2 ; 0)\).
Phương trình tham số của hình chiếu \(∆\) có dạng:
\(\left\{\begin{matrix} x=4+t & \\ y=1+2t&, t\in R\\ z=0& \end{matrix}\right.\).
b) Tương tự phần a), mặt phẳng \((Oxy)\) có phương trình \(x = 0\).
lấy \(M_1( 2 ; 3 ; -1) ∈ d\) và \(M_2( 0 ; -7 ; -5) ∈ d\), hình chiếu vuông góc của
\(M_1\) trên \((Oxy)\) là \(M_1\)\((0 ; -3 ; 1)\), hình chiếu vuông góc của \(M_2\) trên \((Oyz)\) là chính nó.
Đườn thẳng \(∆\) qua \(M'_1, MM_2\) chính là hình chiếu vuông góc của \(d\) lên \((Oyz)\).
Ta có: \(\overrightarrow{M'_{1}M_{2}}(0 ; -4 ; -6)\) // \(\overrightarrow{v} (0 ; 2 ; 3)\).
Phương trình \(M'_1M_2\) có dạng:
\(\left\{\begin{matrix} x=0 & \\ y=-3+2t&,t \in R \\ z=1+3t& \end{matrix}\right.\).