LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho a, b, c ϵ N*; thỏa mãn a . b = c.(a + b). Trong đó a và c nguyên tố cùng nhau. Chứng minh a.b.c là số chính phương

Cho a, b, c ϵ N*; thỏa mãn a . b = c.(a + b). Trong đó a và c nguyên tố cùng nhau. Chứng minh a.b.c là số chính phương.

Mọi người giải bằng kiến thức lớp 6(hoặc lớp 7) đều được ạ. Em đang cần lắm ạ. Em cảm ơn mọi người!!!!

2 trả lời
Hỏi chi tiết
194
0
0
Trần Vạn Quỳnh Mai
11/05/2023 19:35:53
+5đ tặng

Bạn có thể tham khảo các bước sau:

  • Đầu tiên, ta nhận thấy rằng a và c nguyên tố cùng nhau nghĩa là ước chung lớn nhất của a và c là 1. Tức là không có số nguyên dương nào khác 1 chia hết cho cả a và c.
  • Tiếp theo, ta nhân hai vế của phương trình a . b = c.(a + b) với c, ta được a . b . c = c^2.(a + b).
  • Ta chia hai vế của phương trình trên cho a^2, ta được (b . c)/a = c.(a + b)/a^2.
  • Ta nhận xét rằng vế trái của phương trình là một số nguyên, vì b chia hết cho a theo giả thiết. Do đó, vế phải của phương trình cũng phải là một số nguyên.
  • Điều này có nghĩa là c.(a + b) chia hết cho a^2. Nhưng vì a và c nguyên tố cùng nhau, nên a không thể là ước của c.(a + b). Do đó, a^2 phải là ước của (a + b).
  • Từ đó suy ra rằng (a + b)/a^2 là một số nguyên dương k. Ta viết lại phương trình trên dưới dạng (b . c)/a = k.c.
  • Nhân hai vế của phương trình với a/k, ta được b . c = (k . a^2)/k. Rút gọn ta được b . c = a^2.
  • Vậy ta đã chứng minh được rằng a^2 và b . c là hai số chính phương có căn bậc hai lần lượt là a và bc^(1/2).
  • Cuối cùng, ta nhân hai vế của phương trình ban đầu với a, ta được a^2 . b = a . c . (a + b).
  • Thay a^2 và b . c bằng các số chính phương tương ứng, ta được (a . bc)2 = a . c . (a + b).
  • Vậy ta đã chứng minh được rằng tích a . b . c là một số chính phương có căn bậc hai là a . bc^(1/2).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
thảo
11/05/2023 19:37:48
+4đ tặng

Để chứng minh a.b.c là số chính phương, ta sẽ sử dụng kiến thức về ước số và tính chất của số chính phương.

Giả sử a, b, c thỏa mãn điều kiện a . b = c . (a + b). Ta có thể viết lại phương trình này thành:

ab - ac = bc a(b - c) = bc

Vì a và c là hai số nguyên tố cùng nhau, nghĩa là ước chung lớn nhất của a và c là 1, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho a và được:

b - c = b/a

Điều này chỉ xảy ra khi b là bội của a. Điều đó có nghĩa là a là ước số của b.

Suy ra, a^2 là ước số của b^2 và theo tính chất của số chính phương, ta có thể viết b^2 dưới dạng a^2 . k, trong đó k là một số nguyên dương.

Từ đó, ta có thể viết lại c = a(b + c) thành c = a(a + b)k

Vậy, ta có abc = (a^2 . k)(a + b) = (ak)^2 . (a + b)

Như vậy, abc là bình phương của số nguyên ak(a + b).

Vì a, b, c là các số nguyên dương, nên ta có thể kết luận rằng abc là số chính phương.

Do đó, a.b.c là số chính phương.

thảo
like và chấm điểm cho mình nha

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư