Phân tích đa thức thành nhân tử sau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) Để phân tích đa thức 2x^2 - x thành nhân tử, ta cần tìm các số thực a, b sao cho đa thức có dạng (ax + b)(cx + d). Theo phương pháp phân tích đa thức, ta có: 2x^2 - x = (ax + b)(cx + d) = acx^2 + (ad + bc)x + bd So sánh các hệ số của đa thức ban đầu và đa thức sau khi nhân tử, ta có hệ phương trình sau: ac = 2 ad + bc = -1 bd = 0 Với bd = 0, ta có hai trường hợp: 1) b = 0 và d khác 0 2) b khác 0 và d = 0 Trường hợp 1: b = 0 và d khác 0 Hệ phương trình trở thành: ac = 2 bc = -1 d khác 0 Từ ac = 2, ta có các cặp giá trị (a, c) có thể là (1, 2) hoặc (-1, -2). Từ bc = -1, ta có các cặp giá trị (b, c) có thể là (1, -1) hoặc (-1, 1). Với a = 1, c = 2, b = 0, d = -1, ta có: 2x^2 - x = (x)(2x - 1) Với a = -1, c = -2, b = 0, d = 1, ta có: 2x^2 - x = (-x)(-2x + 1) Trường hợp 2: b khác 0 và d = 0 Hệ phương trình trở thành: ac = 2 ad = -1 b khác 0 Từ ac = 2, ta có các cặp giá trị (a, c) có thể là (1, 2) hoặc (-1, -2). Từ ad = -1, ta có các cặp giá trị (a, d) có thể là (-1, 1) hoặc (1, -1). Với a = 1, c = 2, b = 1, d = 0, ta có: 2x^2 - x = (x + 1)(2x) Với a = -1, c = -2, b = -1, d = 0, ta có: 2x^2 - x = (-x - 1)(-2x) Vậy, đa thức 2x^2 - x có thể được phân tích thành nhân tử là (x)(2x - 1), (-x)(-2x + 1), (x + 1)(2x) hoặc (-x - 1)(-2x). b) Để phân tích đa thức 1 - 4x^2 thành nhân tử, ta cần tìm các số thực a, b sao cho đa thức có dạng (ax + b)(cx + d). Theo phương pháp phân tích đa thức, ta có: 1 - 4x^2 = (ax + b)(cx + d) = acx^2 + (ad + bc)x + bd So sánh các hệ số của đa thức ban đầu và đa thức sau khi nhân tử, ta có hệ phương trình sau: ac = -4 ad + bc = 0 bd = 1 Với bd = 1, ta có hai trường hợp: 1) b = 1 và d = 1 2) b = -1 và d = -1 Trường hợp 1: b = 1 và d = 1 Hệ phương trình trở thành: ac = -4 ad + bc = 0 Từ ac = -4, ta có các cặp giá trị (a, c) có thể là (1, -4) hoặc (-1, 4). Từ ad + bc = 0, ta có các cặp giá trị (a, d) có thể là (-1, 1) hoặc (1, -1). Với a = 1, c = -4, b = 1, d = 1, ta có: 1 - 4x^2 = (x + 1)(-4x + 1) Với a = -1, c = 4, b = 1, d = 1, ta có: 1 - 4x^2 = (-x - 1)(4x + 1) Trường hợp 2: b = -1 và d = -1 Hệ phương trình trở thành: ac = -4 ad + bc = 0 Từ ac = -4, ta có các cặp giá trị (a, c) có thể là (1, 4) hoặc (-1, -4). Từ ad + bc = 0, ta có các cặp giá trị (a, d) có thể là (-1, -1) hoặc (1, 1). Với a = 1, c = 4, b = -1, d = -1, ta có: 1 - 4x^2 = (x - 1)(4x + 1) Với a = -1, c = -4, b = -1, d = -1, ta có: 1 - 4x^2 = (-x + 1)(-4x - 1) Vậy, đa thức 1 - 4x^2 có thể được phân tích thành nhân tử là (x + 1)(-4x + 1), (-x - 1)(4x + 1), (x - 1)(4x + 1) hoặc (-x + 1)(-4x - 1). c) Để phân tích đa thức 2x^2 + x thành nhân tử, ta cần tìm các số thực a, b sao cho đa thức có dạng (ax + b)(cx + d). Theo phương pháp phân tích đa thức, ta có: 2x^2 + x = (ax + b)(cx + d) = acx^2 + (ad + bc)x + bd So sánh các hệ số của đa thức ban đầu và đa thức sau khi nhân tử, ta có hệ phương trình sau: ac = 2 ad + bc = 1 bd = 0 Với bd = 0, ta có hai trường hợp: 1) b = 0 và d khác 0 2) b khác 0 và d = 0 Trường hợp 1: b = 0 và d khác 0 Hệ phương trình trở thành: ac = 2 bc = 1 d khác 0 Từ ac = 2, ta có các cặp giá trị (a, c) có thể là (1, 2) hoặc (-1, -2). Từ bc = 1, ta có các cặp giá trị (b, c) có thể là (1, 1) hoặc (-1, -1). Với a = 1, c = 2, b = 0, d = 1, ta có: 2x^2 + x = (x)(2x + 1) Với a = -1, c = -2, b = 0, d = -1, ta có: 2x^2 + x = (-x)(-2x - 1) Trường hợp 2: b khác 0 và d = 0 Hệ phương trình trở thành: ac = 2 ad = 1 b khác 0 Từ ac = 2, ta có các cặp giá trị (a, c) có thể là (1, 2) hoặc (-1, -2). Từ ad = 1, ta có các cặp giá trị (a, d) có thể là (1, 1) hoặc (-1, -1). Với a = 1, c = 2, b = 1, d = 0, ta có: 2x^2 + x = (x + 1)(2x) Với a = -1, c = -2, b = -1, d = 0, ta có: 2x^2 + x = (-x - 1)(-2x) Vậy, đa thức 2x^2 + x có thể được phân tích thành nhân tử là (x)(2x + 1), (-x)(-2x - 1), (x + 1)(2x) hoặc (-x - 1)(-2x).