Tìm các cặp số nguyên x y thỏa mãn x^2 - 2xy + 5y^2 + 2x - 6y - 3 = 0 Tìm các cặp số nguyên x y, thỏa mãn x^2-2xy+5y^2+2x-6y-3= 0.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các cặp số nguyên \(x, y\) thỏa mãn phương trình: \[ x^2 - 2xy + 5y^2 + 2x - 6y - 3 = 0, \] ta có thể xem phương trình này như là một phương trình bậc hai theo \(x\): \[ x^2 - (2y - 2)x + (5y^2 - 6y - 3) = 0. \] Để phương trình bậc hai này có nghiệm thực, chúng ta cần điều kiện về delta: \[ \Delta = (2y - 2)^2 - 4(5y^2 - 6y - 3) \geq 0. \] Tính delta: \[ \Delta = (2y - 2)^2 - 4(5y^2 - 6y - 3) \] \[ = 4y^2 - 8y + 4 - (20y^2 - 24y - 12) \] \[ = 4y^2 - 8y + 4 - 20y^2 + 24y + 12 \] \[ = -16y^2 + 16y + 16. \] Bây giờ ta sẽ xét phương trình này: \[ -16y^2 + 16y + 16 \geq 0. \] Chia cả hai vế cho -16 (nhớ đổi dấu bất đẳng thức): \[ y^2 - y - 1 \leq 0. \] Giải bất phương trình này bằng phân tích nghiệm hoặc dùng định lý Viète: Nghiệm của phương trình bậc 2: \[ y = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 4}}{2} = \frac{1 \pm \sqrt{5}}{2}. \] Gần đúng, nghiệm này khoảng: \[ y_1 \approx 1.618, \quad y_2 \approx -0.618. \] Vậy, \(y\) nằm trong khoảng: \[ -0.618 \leq y \leq 1.618. \] Như vậy, các giá trị nguyên cho \(y\) là \(y = -1, 0, 1\). Tiếp theo, ta thay từng giá trị của \(y\) vào phương trình bậc hai để tìm giá trị của \(x\): 1. Với \(y = -1\): \[ x^2 - 2(-1)x + 5(-1)^2 + 2x - 6(-1) - 3 = 0 \] \[ x^2 + 2x + 5 + 2x + 6 - 3 = 0 \] \[ x^2 + 4x + 8 = 0. \] Không có nghiệm nguyên. 2. Với \(y = 0\): \[ x^2 - 2(0)x + 5(0)^2 + 2x - 6(0) - 3 = 0 \] \[ x^2 + 2x - 3 = 0. \] Nghiệm: \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{-2 \pm 4}{2} \Rightarrow x = 1 \text{ hoặc } x = -3. \] Vậy có 2 cặp: \((1, 0)\) và \((-3, 0)\). 3. Với \(y = 1\): \[ x^2 - 2(1)x + 5(1)^2 + 2x - 6(1) - 3 = 0 \] \[ x^2 - 2x + 5 + 2x - 6 - 3 = 0 \] \[ x^2 - 4 = 0. \] Nghiệm: \[ x = 2 \text{ hoặc } x = -2. \] Vậy có 2 cặp: \((2, 1)\) và \((-2, 1)\). Tóm lại, các cặp số nguyên \((x, y)\) thỏa mãn phương trình là: \[ (1, 0), (-3, 0), (2, 1), (-2, 1). \]