Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 lít CO2 ở đktc và 4,5 gam H2O Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 lít CO2 ở đktc và 4,5 gam H2O. -Xác định CTPT của A biết dA/H2=37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. **Tính số mol CO2 và H2O**: - Thể tích CO2 ở đktc: 4,48 lít - 1 mol khí CO2 có thể tích 22,4 lít, do đó: \[ n_{CO2} = \frac{4,48 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} \approx 0,2 \text{ mol} \] - Khối lượng H2O: 4,5 gam - Khối lượng mol của H2O là 18 g/mol, do đó: \[ n_{H2O} = \frac{4,5 \text{ g}}{18 \text{ g/mol}} = 0,25 \text{ mol} \] 2. **Tính số mol C và H trong A**: - Mỗi mol CO2 chứa 1 mol C, do đó số mol C trong A là: \[ n_C = n_{CO2} = 0,2 \text{ mol} \] - Mỗi mol H2O chứa 2 mol H, do đó số mol H trong A là: \[ n_H = 2 \times n_{H2O} = 2 \times 0,25 = 0,5 \text{ mol} \] 3. **Tính khối lượng C và H trong A**: - Khối lượng C: \[ m_C = n_C \times M_C = 0,2 \text{ mol} \times 12 \text{ g/mol} = 2,4 \text{ g} \] - Khối lượng H: \[ m_H = n_H \times M_H = 0,5 \text{ mol} \times 1 \text{ g/mol} = 0,5 \text{ g} \] 4. **Tính khối lượng nguyên tố khác (được ký hiệu là X)**: - Khối lượng của chất A là 3,7 g, do đó khối lượng của nguyên tố khác: \[ m_X = 3,7 \text{ g} - (m_C + m_H) = 3,7 \text{ g} - (2,4 \text{ g} + 0,5 \text{ g}) = 0,8 \text{ g} \] 5. **Tính số mol của nguyên tố khác**: - Chúng ta chưa biết nguyên tố X là gì, nên để đơn giản ta có thể giả sử X là O (có thể là N hoặc nguyên tố khác tùy thuộc vào thông tin thêm mà chưa biết). Tính số mol của O: \[ n_X = \frac{m_X}{M_X} = \frac{0,8}{16} = 0,05 \text{ mol} \] 6. **Tính tỉ lệ nguyên tố có trong A**: - Tỉ lệ giữa số mol của các nguyên tố sẽ là (C:H:X): \[ C : H : X = 0,2 : 0,5 : 0,05 \] - Chia cho 0,05: \[ C : H : X = \frac{0,2}{0,05} : \frac{0,5}{0,05} : \frac{0,05}{0,05} = 4 : 10 : 1 \] - Do đó, tỉ lệ nguyên tố trong công thức phân tử tương ứng là C₄H₁₀X. 7. **Dựa vào tỉ lệ H/C = 37**: - Số mol H = 10 và số mol C = 4, và tỉ lệ H/C = 10/4 = 2,5. Tuy nhiên, theo dữ liệu bài toán H/A=37, bạn cần đảm bảo tỉ lệ được hoạt động dựa trên toàn bộ khối lượng mặc dù ở đây là 3,7g vẫn cho được tỉ lệ C, H, X riêng biệt. Cuối cùng, bạn có thể xác định công thức phân tử của chất A theo các thông số này và tỷ lệ cho trước, từ đó rút ra thông tin về cấu trúc chất hữu cơ A. Bạn nên kiểm tra sự đồng nhất giữa khối lượng và các chỉ số này với tỷ lệ bạn có. ### Kết luận: Công thức phân tử của chất A có thể là \( C_4H_{10}O \) (giả định O) hoặc điều chỉnh qua các thực nghiệm khác nhau.