Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính giá trị biểu thức

giúp em giúp em
----- Nội dung ảnh -----
Bài 6.
a) Tính giá trị biểu thức
\[ A = \sin^2 21^\circ + \sin^2 69^\circ + \cos 25^\circ - 5 \tan 31^\circ \cdot \tan 59^\circ - \sin 65^\circ \]
b) Tính \(\sin \alpha, \tan \alpha, \cot \alpha\) biết \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính giá trị của biểu thức A và các giá trị liên quan trong bài 6, chúng ta sẽ xử lý từng phần một.

### a) Tính giá trị biểu thức:
Biểu thức cần tính là:

\[
A = \sin^2 21^\circ + \sin 69^\circ + \cos 25^\circ - 5 \tan 31^\circ \tan 59^\circ - \sin 65^\circ
\]

1. **Đổi các giá trị về độ:**
- \(\sin 69^\circ = \sin (90^\circ - 21^\circ) = \cos 21^\circ\)
- \(\cos 25^\circ\) vẫn giữ nguyên.
- \(\tan 59^\circ = \cot 31^\circ\)
- \(\sin 65^\circ = \sin (90^\circ - 25^\circ) = \cos 25^\circ\)

2. **Biểu thức biến đổi:**
- Thay vào biểu thức:

\[
A = \sin^2 21^\circ + \cos 21^\circ + \cos 25^\circ - 5 \tan 31^\circ \cot 31^\circ - \cos 25^\circ
\]

3. **Giản lược:**
- \(\tan 31^\circ \cot 31^\circ = 1\), do đó \(5 \tan 31^\circ \cot 31^\circ = 5\).

Khi đó:

\[
A = \sin^2 21^\circ + \cos 21^\circ + \cos 25^\circ - 5 - \cos 25^\circ
\]

4. **Tiếp tục giản lược:**

\[
A = \sin^2 21^\circ + \cos 21^\circ - 5
\]

5. **Tính toán:**
- \(\sin^2 21^\circ + \cos^2 21^\circ = 1\)
- Ta có thể cần tính giá trị thực tế cho các hàm lượng giác.

Nếu tính toán các giá trị cụ thể, bạn có thể dùng máy tính hoặc bảng hàm lượng giác.

### b) Tính giá trị \( \sin \alpha, \tan \alpha, \cot \alpha \) biết \( \cos \alpha = \frac{3}{5} \)

- Sử dụng định nghĩa trong tam giác vuông:
- \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\), với cạnh kề (adjacent) là 3 và cạnh huyền (hypotenuse) là 5.

- Tính cạnh đối (opposite):
- Theo định lý Pythagore: \( \text{opposite} = \sqrt{5^2 - 3^2} = \sqrt{25 - 9} = \sqrt{16} = 4\).

- Tính các giá trị:
- \( \sin \alpha = \frac{\text{opposite}}{\text{hypotenuse}} = \frac{4}{5} \)
- \( \tan \alpha = \frac{\text{opposite}}{\text{adjacent}} = \frac{4}{3} \)
- \( \cot \alpha = \frac{\text{adjacent}}{\text{opposite}} = \frac{3}{4} \)

Tóm lại:
- Giá trị của \( A \) cần tính theo phương pháp lượng giác cụ thể.
- Các giá trị \( \sin \alpha, \tan \alpha, \cot \alpha \) lần lượt là \( \frac{4}{5}, \frac{4}{3}, \frac{3}{4} \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo