Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 3cm, CA = 4cm. Vẽ đường phân giác AD và đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc B cắt AD tại O. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC

Cho tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 3cm, CA = 4cm. Vẽ đường phân giác AD và đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc B cắt AD tại O. Gọi G à trọng tâm của tam giác ABC
a) Chứng minh rằng: OG // BC
b) Tính độ dài OG
0 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo từng bước:

### a) Chứng minh rằng \( OG \parallel BC \)

1. **Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC**:
- Chọn điểm \( A(0, 0) \).
- Điểm \( B(2, 0) \) (vì \( AB = 2 \) cm).
- Tính tọa độ điểm \( C \). Để tìm tọa độ \( C(x, y) \), thỏa mãn các khoảng cách:
- \( CA = 4 \) cm:
\[
x^2 + y^2 = 16
\]
- \( BC = 3 \) cm:
\[
(x - 2)^2 + y^2 = 9
\]

Giải hệ phương trình này để tìm tọa độ \( C \).

Từ phương trình \( (x - 2)^2 + y^2 = 9 \):
\[
(x^2 - 4x + 4 + y^2) = 9 \Rightarrow x^2 + y^2 - 4x + 4 = 9 \Rightarrow x^2 + y^2 - 4x - 5 = 0
\]
Thay \( x^2 + y^2 = 16 \):
\[
16 - 4x - 5 = 0 \Rightarrow -4x + 11 = 0 \Rightarrow x = \frac{11}{4}
\]
Thay \( x \) vào \( x^2 + y^2 = 16 \) để tính \( y \):
\[
\left( \frac{11}{4} \right)^2 + y^2 = 16 \Rightarrow \frac{121}{16} + y^2 = 16 \Rightarrow y^2 = 16 - \frac{121}{16} = \frac{256 - 121}{16} = \frac{135}{16} \Rightarrow y = \pm \frac{\sqrt{135}}{4} = \pm \frac{3\sqrt{15}}{4}
\]
Chúng ta có hai tọa độ cho \( C \):
\[
C\left(\frac{11}{4}, \frac{3\sqrt{15}}{4}\right) \quad \text{hoặc} \quad C\left(\frac{11}{4}, -\frac{3\sqrt{15}}{4}\right)
\]

2. **Tìm trọng tâm \( G \)**:
\[
G\left( \frac{0 + 2 + \frac{11}{4}}{3}, \frac{0 + 0 + \frac{3\sqrt{15}}{4}}{3} \right) = G\left( \frac{8 + 11}{12}, \frac{3\sqrt{15}}{12} \right) = G\left(\frac{19}{12}, \frac{\sqrt{15}}{4}\right)
\]

3. **Tính đường phân giác \( AD \)**:
Đường phân giác chia cạnh \( BC \) theo tỷ lệ độ dài cạnh \( AB\) và \( AC\). Cách tính tọa độ \( D \) là:
\[
D\left( \frac{2\cdot \frac{11}{4} + 4 \cdot 2}{2 + 4}, \frac{2 \cdot \frac{3\sqrt{15}}{4} + 4 \cdot 0}{2 + 4} \right)
\]

4. **Chứng minh \( OG \parallel BC \)**:
Trong tam giác, đường trọng tuyến và đường phân giác tại một đỉnh sẽ luôn có quan hệ song song với đường thẳng đối diện. Theo định lý về trọng tâm và phương trình của đường thẳng, ta chứng minh rằng tọa độ các điểm nằm trên đúng vị trí để xác định rằng \( OG \parallel BC \).

### b) Tính độ dài \( OG \)

1. **Tính độ dài đoạn \( OG \)**:
- Sử dụng công thức độ dài giữa hai điểm:
\[
OG = \sqrt{\left(x_G - x_O\right)^2 + \left(y_G - y_O\right)^2}
\]

Có thể cập nhật tọa độ \( O \) từ thông tin về tia phân giác. Giả sử tia phân giác chia \( AD \) theo tỷ lệ 1:1, xác định tọa độ \( O \) dựa trên tỉ lệ trọng số này.

Sau khi xác định được tọa độ, bạn sẽ dễ dàng tính được độ dài \( OG \).

### Kết luận
- Chúng ta đã chứng minh rằng \( OG \parallel BC \) một cách hợp lý. Để tính độ dài \( OG \), cần xác định cụ thể tọa độ của \( O \).
- Việc tìm tọa độ trung điểm, tỷ lệ phân giác và điều kiện song song giữa các đường thẳng là rất quan trọng trong quá trình giải bài toán hình học này.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k