LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố

Tìm số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố
1 trả lời
Hỏi chi tiết
40
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố, ta có thể sử dụng phương pháp kiểm tra số nguyên tố bằng cách kiểm tra chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn nửa căn bậc hai của p.

Giả sử p là số nguyên tố thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có:

p + 4 không là số nguyên tố, do đó p + 4 chia hết cho một số nguyên tố nhỏ hơn nửa căn bậc hai của p + 4.
p + 8 không là số nguyên tố, do đó p + 8 chia hết cho một số nguyên tố nhỏ hơn nửa căn bậc hai của p + 8.

Vì p là số nguyên tố, nên p + 4 và p + 8 không chia hết cho p. Do đó, ta có:

p + 4 chia hết cho một số nguyên tố nhỏ hơn nửa căn bậc hai của p + 4, nhưng không chia hết cho p.
p + 8 chia hết cho một số nguyên tố nhỏ hơn nửa căn bậc hai của p + 8, nhưng không chia hết cho p.

Từ đó, ta có thể suy ra rằng p + 4 và p + 8 không chia hết cho bất kỳ số nguyên tố nào nhỏ hơn nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8.

Vì vậy, để tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố, ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặc p + 8, thì p là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tìm số nguyên tố p thỏa mãn p + 4 và p + 8 không là số nguyên tố. Ta có thể kiểm tra các số nguyên tố từ p + 4 đến nửa căn bậc hai của p + 4 và p + 8. Nếu không có số nguyên tố nào chia hết cho p + 4 hoặ
1
0
Tạ Nguyên Đức
27/10/2023 20:36:13
+5đ tặng
p=0 vì 0+4 và 0+8 không là số nguyên tố

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư