Cho HIV nhọn (HI < HV) có đường cao HS. Chứng minh: IV = HI.cosI + HV.cosV. Gọi K, C lần lượt là hình chiếu của S trên HI và HV. Chứng minh: HK.HI = HC.HV và HKC HSC. Kẻ VT HI (T thuộc HI). Gọi F là hình chiếu của S trên VT. Chứng minh ba điểm K, F, C thẳng hàng Cho HIV nhọn (HI < HV) có đường cao HS. a) Chứng minh: IV = HI.cosI + HV.cosV b) Gọi K, C lần lượt là hình chiếu của S trên HI và HV. Chứng minh: HK.HI = HC.HV và HKC HSC c) Kẻ VT HI (T thuộc HI). Gọi F là hình chiếu của S trên VT. Chứng minh ba điểm K, F, C thẳng hàng. giải cụ thể giúp mình với mọi người
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) Ta có: - IV là đường cao của tam giác HIV, nên IV vuông góc với HI và HV. - Gọi α là góc giữa IV và HI, β là góc giữa IV và HV. - Ta có cosα = cos(90° - I) = sinI và cosβ = cos(90° - V) = sinV. - Áp dụng định lý cosin trong tam giác IVH, ta có: IV^2 = HI^2 + HV^2 - 2.HI.HV.cosIV. - Thay sinI và sinV vào, ta có: IV^2 = HI^2 + HV^2 - 2.HI.HV.(cosI.sinV + sinI.cosV). - Từ đó suy ra: IV^2 = HI^2 + HV^2 - 2.HI.HV.cosI.sinV - 2.HI.HV.sinI.cosV. - Vì IV = HI.cosI + HV.cosV (do IV vuông góc với HI và HV), nên ta có: IV^2 = (HI.cosI + HV.cosV)^2. - So sánh hai biểu thức trên, ta có: HI^2 + HV^2 - 2.HI.HV.cosI.sinV - 2.HI.HV.sinI.cosV = (HI.cosI + HV.cosV)^2. - Mở ngoặc và rút gọn, ta được: HI^2 + HV^2 - 2.HI.HV.cosI.sinV - 2.HI.HV.sinI.cosV = HI^2.cos^2I + 2.HI.HV.cosI.cosV + HV^2.cos^2V. - Rút gọn và chuyển vế, ta có: - 2.HI.HV.cosI.sinV - 2.HI.HV.sinI.cosV = 2.HI.HV.cosI.cosV - HI^2.cos^2I - HV^2.cos^2V. - Chia cả hai vế cho 2.HI.HV, ta được: - cosI.sinV - sinI.cosV = cosI.cosV - HI^2.cos^2I/2.HI.HV - HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Áp dụng công thức sin(A - B), ta có: - sin(I + V) = cos(I - V) - HI^2.cos^2I/2.HI.HV - HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Đổi dấu và nhân cả hai vế cho -1, ta được: sin(I + V) = - cos(I - V) + HI^2.cos^2I/2.HI.HV + HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Áp dụng công thức sin(A + B), ta có: sinI.cosV + cosI.sinV = - cos(I - V) + HI^2.cos^2I/2.HI.HV + HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Rút gọn và đổi vế, ta được: sin(I + V) = - cos(I - V) + HI^2.cos^2I/2.HI.HV + HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Áp dụng công thức cos(A - B), ta có: cos(I + V) = cos(I - V) - HI^2.cos^2I/2.HI.HV - HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Đổi dấu và nhân cả hai vế cho -1, ta được: cos(I + V) = - cos(I - V) + HI^2.cos^2I/2.HI.HV + HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Áp dụng công thức cos(A + B), ta có: cosI.cosV - sinI.sinV = - cos(I - V) + HI^2.cos^2I/2.HI.HV + HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Rút gọn và đổi vế, ta được: cos(I + V) = - cos(I - V) + HI^2.cos^2I/2.HI.HV + HV^2.cos^2V/2.HI.HV. - Từ đó suy ra: IV = HI.cosI + HV.cosV. b) Ta có: - Gọi K' là hình chiếu của S trên HV, C' là hình chiếu của S trên HI. - Ta cần chứng minh HK'.HI = HC'.HV và HK'C' HSC. - Vì IV là đường cao của tam giác HIV, nên K'V vuông góc với HI và C'V vuông góc với HV. - Ta có: HK'.HI = K'V.HI = IV.HI.cosI = HI.cosI.(HI.cosI + HV.cosV) = HI^2.cos^2I + HI.HV.cosI.cosV. - Tương tự, ta có: HC'.HV = C'V.HV = IV.HV.cosV = HV.cosV.(HI.cosI + HV.cosV) = HV^2.cos^2V + HI.HV.cosI.cosV. - Từ đó suy ra: HK'.HI = HC'.HV. - Ta cần chứng minh HK'C' HSC. - Vì IV là đường cao của tam giác HIV, nên K'V vuông góc với HI và C'V vuông góc với HV. - Vì IV vuông góc với HI và HV, nên K'V vuông góc với HI và C'V vuông góc với HV. - Vậy ta có HK'C' HSC. c) Ta có: - Gọi F' là hình chiếu của S trên VT. - Ta cần chứng minh ba điểm K', F', C' thẳng hàng. - Vì IV là đường cao của tam giác HIV, nên F'V vuông góc với VT. - Ta cần chứng minh F'V vuông góc với VT. - Vì IV vuông góc với HI và HV, nên F'V vuông góc với VT. - Vậy ta có ba điểm K', F', C' thẳng hàng.