----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 1 x+1 a, 2 x+1 - 1 y-2 3 y-2 = 8 X y b, 3 4 1 + 5 x y Bài 6: Giải hệ phương trình sau: -4 1 x -721 1 + == 1 b. + 3x 3y 5 1 + 6x y -là-la a, 4 x 23 (4x+5y xy 2 20x-30y+xy=0 6. 1 x- y- 2 x- 3 -2 y-1 2 = 1
1 trả lời
55 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các hệ phương trình sau, ta sẽ lần lượt giải từng hệ phương trình một. ### Hệ phương trình a: \[ \begin{cases} \frac{1}{x+1} - \frac{1}{y-2} = 8 \\ \frac{2}{x+1} + \frac{3}{y-2} = 1 \end{cases} \] ### Hệ phương trình b: \[ \begin{cases} \frac{1}{x} - \frac{1}{y} = 1 \\ \frac{3}{x} + \frac{4}{y} = 5 \end{cases} \] ### Hệ phương trình c: \[ \begin{cases} \frac{1}{x-2} - \frac{1}{y-1} = 2 \\ \frac{2}{x-2} + \frac{3}{y-1} = 1 \end{cases} \] ### Bài 6: ### Hệ phương trình a: \[ \begin{cases} \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 1 \\ \frac{4}{x} - \frac{2}{y} = 1 \end{cases} \] ### Hệ phương trình b: \[ \begin{cases} \frac{1}{3x} + \frac{1}{3y} = \frac{1}{4} \\ \frac{5}{6x} + \frac{1}{2y} = \frac{2}{3} \end{cases} \] ### Hệ phương trình c: \[ \begin{cases} \frac{4x + 5y}{xy} = 2 \\ 20x - 30y + xy = 0 \end{cases} \] ### Giải hệ phương trình a: 1. Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu: \[ \begin{cases} \frac{1}{x+1} - \frac{1}{y-2} = 8 \\ \frac{2}{x+1} + \frac{3}{y-2} = 1 \end{cases} \] Đặt \( u = \frac{1}{x+1} \) và \( v = \frac{1}{y-2} \), ta có: \[ \begin{cases} u - v = 8 \\ 2u + 3v = 1 \end{cases} \] 2. Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} u - v = 8 \\ 2u + 3v = 1 \end{cases} \] Từ phương trình đầu tiên, ta có \( u = v + 8 \). Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2(v + 8) + 3v = 1 \\ 2v + 16 + 3v = 1 \\ 5v = -15 \\ v = -3 \] Thay \( v = -3 \) vào \( u = v + 8 \): \[ u = -3 + 8 = 5 \] Vậy \( \frac{1}{x+1} = 5 \) và \( \frac{1}{y-2} = -3 \): \[ x + 1 = \frac{1}{5} \Rightarrow x = \frac{1}{5} - 1 = -\frac{4}{5} \\ y - 2 = -\frac{1}{3} \Rightarrow y = 2 - \frac{1}{3} = \frac{5}{3} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = -\frac{4}{5} \) và \( y = \frac{5}{3} \). ### Giải hệ phương trình b: 1. Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu: \[ \begin{cases} \frac{1}{x} - \frac{1}{y} = 1 \\ \frac{3}{x} + \frac{4}{y} = 5 \end{cases} \] Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có: \[ \begin{cases} u - v = 1 \\ 3u + 4v = 5 \end{cases} \] 2. Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} u - v = 1 \\ 3u + 4v = 5 \end{cases} \] Từ phương trình đầu tiên, ta có \( u = v + 1 \). Thay vào phương trình thứ hai: \[ 3(v + 1) + 4v = 5 \\ 3v + 3 + 4v = 5 \\ 7v = 2 \\ v = \frac{2}{7} \] Thay \( v = \frac{2}{7} \) vào \( u = v + 1 \): \[ u = \frac{2}{7} + 1 = \frac{9}{7} \] Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{9}{7} \) và \( \frac{1}{y} = \frac{2}{7} \): \[ x = \frac{7}{9} \\ y = \frac{7}{2} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{7}{9} \) và \( y = \frac{7}{2} \). ### Giải hệ phương trình c: 1. Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu: \[ \begin{cases} \frac{1}{x-2} - \frac{1}{y-1} = 2 \\ \frac{2}{x-2} + \frac{3}{y-1} = 1 \end{cases} \] Đặt \( u = \frac{1}{x-2} \) và \( v = \frac{1}{y-1} \), ta có: \[ \begin{cases} u - v = 2 \\ 2u + 3v = 1 \end{cases} \] 2. Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} u - v = 2 \\ 2u + 3v = 1 \end{cases} \] Từ phương trình đầu tiên, ta có \( u = v + 2 \). Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2(v + 2) + 3v = 1 \\ 2v + 4 + 3v = 1 \\ 5v = -3 \\ v = -\frac{3}{5} \] Thay \( v = -\frac{3}{5} \) vào \( u = v + 2 \): \[ u = -\frac{3}{5} + 2 = \frac{7}{5} \] Vậy \( \frac{1}{x-2} = \frac{7}{5} \) và \( \frac{1}{y-1} = -\frac{3}{5} \): \[ x - 2 = \frac{5}{7} \Rightarrow x = \frac{5}{7} + 2 = \frac{19}{7} \\ y - 1 = -\frac{5}{3} \Rightarrow y = 1 - \frac{5}{3} = -\frac{2}{3} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{19}{7} \) và \( y = -\frac{2}{3} \). ### Giải hệ phương trình bài 6: ### Hệ phương trình a: \[ \begin{cases} \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 1 \\ \frac{4}{x} - \frac{2}{y} = 1 \end{cases} \] Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có: \[ \begin{cases} u + v = 1 \\ 4u - 2v = 1 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} u + v = 1 \\ 4u - 2v = 1 \end{cases} \] Từ phương trình đầu tiên, ta có \( v = 1 - u \). Thay vào phương trình thứ hai: \[ 4u - 2(1 - u) = 1 \\ 4u - 2 + 2u = 1 \\ 6u = 3 \\ u = \frac{1}{2} \] Thay \( u = \frac{1}{2} \) vào \( v = 1 - u \): \[ v = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \] Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{1}{2} \) và \( \frac{1}{y} = \frac{1}{2} \): \[ x = 2 \\ y = 2 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 2 \) và \( y = 2 \). ### Hệ phương trình b: \[ \begin{cases} \frac{1}{3x} + \frac{1}{3y} = \frac{1}{4} \\ \frac{5}{6x} + \frac{1}{2y} = \frac{2}{3} \end{cases} \] Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có: \[ \begin{cases} \frac{u}{3} + \frac{v}{3} = \frac{1}{4} \\ \frac{5u}{6} + \frac{v}{2} = \frac{2}{3} \end{cases} \] Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu: \[ \begin{cases} u + v = \frac{3}{4} \\ 5u + 3v = 4 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} u + v = \frac{3}{4} \\ 5u + 3v = 4 \end{cases} \] Từ phương trình đầu tiên, ta có \( v = \frac{3}{4} - u \). Thay vào phương trình thứ hai: \[ 5u + 3(\frac{3}{4} - u) = 4 \\ 5u + \frac{9}{4} - 3u = 4 \\ 2u + \frac{9}{4} = 4 \\ 2u = 4 - \frac{9}{4} \\ 2u = \frac{16}{4} - \frac{9}{4} \\ 2u = \frac{7}{4} \\ u = \frac{7}{8} \] Thay \( u = \frac{7}{8} \) vào \( v = \frac{3}{4} - u \): \[ v = \frac{3}{4} - \frac{7}{8} = \frac{6}{8} - \frac{7}{8} = -\frac{1}{8} \] Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{7}{8} \) và \( \frac{1}{y} = -\frac{1}{8} \): \[ x = \frac{8}{7} \\ y = -8 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{8}{7} \) và \( y = -8 \). ### Hệ phương trình c: \[ \begin{cases} \frac{4x + 5y}{xy} = 2 \\ 20x - 30y + xy = 0 \end{cases} \] Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có: \[ \begin{cases} 4u + 5v = 2 \\ 20u - 30v + 1 = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} 4u + 5v = 2 \\ 20u - 30v = -1 \end{cases} \] Nhân phương trình đầu tiên với 5 và phương trình thứ hai với 1: \[ \begin{cases} 20u + 25v = 10 \\ 20u - 30v = -1 \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên: \[ 20u + 25v - (20u - 30v) = 10 - (-1) \\ 55v = 11 \\ v = \frac{1}{5} \] Thay \( v = \frac{1}{5} \) vào \( 4u + 5v = 2 \): \[ 4u + 5(\frac{1}{5}) = 2 \\ 4u + 1 = 2 \\ 4u = 1 \\ u = \frac{1}{4} \] Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{1}{4} \) và \( \frac{1}{y} = \frac{1}{5} \): \[ x = 4 \\ y = 5 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 4 \) và \( y = 5 \).