Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải hệ phương trình sau

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1
x+1
a,
2
x+1
-
1
y-2
3
y-2
=
8
X
y
b,
3
4
1
+
5
x y
Bài 6: Giải hệ phương trình sau:
-4
1
x
-721
1
+ == 1
b.
+
3x 3y
5
1
+
6x y
-là-la
a,
4
x
23
(4x+5y
xy
2
20x-30y+xy=0
6.
1
x- y-
2
x-
3
-2 y-1
2
= 1
1 trả lời
Hỏi chi tiết
42
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các hệ phương trình sau, ta sẽ lần lượt giải từng hệ phương trình một.

### Hệ phương trình a:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x+1} - \frac{1}{y-2} = 8 \\
\frac{2}{x+1} + \frac{3}{y-2} = 1
\end{cases}
\]

### Hệ phương trình b:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x} - \frac{1}{y} = 1 \\
\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = 5
\end{cases}
\]

### Hệ phương trình c:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x-2} - \frac{1}{y-1} = 2 \\
\frac{2}{x-2} + \frac{3}{y-1} = 1
\end{cases}
\]

### Bài 6:

### Hệ phương trình a:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 1 \\
\frac{4}{x} - \frac{2}{y} = 1
\end{cases}
\]

### Hệ phương trình b:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{3x} + \frac{1}{3y} = \frac{1}{4} \\
\frac{5}{6x} + \frac{1}{2y} = \frac{2}{3}
\end{cases}
\]

### Hệ phương trình c:
\[
\begin{cases}
\frac{4x + 5y}{xy} = 2 \\
20x - 30y + xy = 0
\end{cases}
\]

### Giải hệ phương trình a:
1. Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x+1} - \frac{1}{y-2} = 8 \\
\frac{2}{x+1} + \frac{3}{y-2} = 1
\end{cases}
\]

Đặt \( u = \frac{1}{x+1} \) và \( v = \frac{1}{y-2} \), ta có:
\[
\begin{cases}
u - v = 8 \\
2u + 3v = 1
\end{cases}
\]

2. Giải hệ phương trình này:
\[
\begin{cases}
u - v = 8 \\
2u + 3v = 1
\end{cases}
\]

Từ phương trình đầu tiên, ta có \( u = v + 8 \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
2(v + 8) + 3v = 1 \\
2v + 16 + 3v = 1 \\
5v = -15 \\
v = -3
\]

Thay \( v = -3 \) vào \( u = v + 8 \):
\[
u = -3 + 8 = 5
\]

Vậy \( \frac{1}{x+1} = 5 \) và \( \frac{1}{y-2} = -3 \):
\[
x + 1 = \frac{1}{5} \Rightarrow x = \frac{1}{5} - 1 = -\frac{4}{5} \\
y - 2 = -\frac{1}{3} \Rightarrow y = 2 - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}
\]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = -\frac{4}{5} \) và \( y = \frac{5}{3} \).

### Giải hệ phương trình b:
1. Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x} - \frac{1}{y} = 1 \\
\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = 5
\end{cases}
\]

Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có:
\[
\begin{cases}
u - v = 1 \\
3u + 4v = 5
\end{cases}
\]

2. Giải hệ phương trình này:
\[
\begin{cases}
u - v = 1 \\
3u + 4v = 5
\end{cases}
\]

Từ phương trình đầu tiên, ta có \( u = v + 1 \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
3(v + 1) + 4v = 5 \\
3v + 3 + 4v = 5 \\
7v = 2 \\
v = \frac{2}{7}
\]

Thay \( v = \frac{2}{7} \) vào \( u = v + 1 \):
\[
u = \frac{2}{7} + 1 = \frac{9}{7}
\]

Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{9}{7} \) và \( \frac{1}{y} = \frac{2}{7} \):
\[
x = \frac{7}{9} \\
y = \frac{7}{2}
\]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{7}{9} \) và \( y = \frac{7}{2} \).

### Giải hệ phương trình c:
1. Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x-2} - \frac{1}{y-1} = 2 \\
\frac{2}{x-2} + \frac{3}{y-1} = 1
\end{cases}
\]

Đặt \( u = \frac{1}{x-2} \) và \( v = \frac{1}{y-1} \), ta có:
\[
\begin{cases}
u - v = 2 \\
2u + 3v = 1
\end{cases}
\]

2. Giải hệ phương trình này:
\[
\begin{cases}
u - v = 2 \\
2u + 3v = 1
\end{cases}
\]

Từ phương trình đầu tiên, ta có \( u = v + 2 \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
2(v + 2) + 3v = 1 \\
2v + 4 + 3v = 1 \\
5v = -3 \\
v = -\frac{3}{5}
\]

Thay \( v = -\frac{3}{5} \) vào \( u = v + 2 \):
\[
u = -\frac{3}{5} + 2 = \frac{7}{5}
\]

Vậy \( \frac{1}{x-2} = \frac{7}{5} \) và \( \frac{1}{y-1} = -\frac{3}{5} \):
\[
x - 2 = \frac{5}{7} \Rightarrow x = \frac{5}{7} + 2 = \frac{19}{7} \\
y - 1 = -\frac{5}{3} \Rightarrow y = 1 - \frac{5}{3} = -\frac{2}{3}
\]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{19}{7} \) và \( y = -\frac{2}{3} \).

### Giải hệ phương trình bài 6:

### Hệ phương trình a:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 1 \\
\frac{4}{x} - \frac{2}{y} = 1
\end{cases}
\]

Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có:
\[
\begin{cases}
u + v = 1 \\
4u - 2v = 1
\end{cases}
\]

Giải hệ phương trình này:
\[
\begin{cases}
u + v = 1 \\
4u - 2v = 1
\end{cases}
\]

Từ phương trình đầu tiên, ta có \( v = 1 - u \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
4u - 2(1 - u) = 1 \\
4u - 2 + 2u = 1 \\
6u = 3 \\
u = \frac{1}{2}
\]

Thay \( u = \frac{1}{2} \) vào \( v = 1 - u \):
\[
v = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}
\]

Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{1}{2} \) và \( \frac{1}{y} = \frac{1}{2} \):
\[
x = 2 \\
y = 2
\]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 2 \) và \( y = 2 \).

### Hệ phương trình b:
\[
\begin{cases}
\frac{1}{3x} + \frac{1}{3y} = \frac{1}{4} \\
\frac{5}{6x} + \frac{1}{2y} = \frac{2}{3}
\end{cases}
\]

Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có:
\[
\begin{cases}
\frac{u}{3} + \frac{v}{3} = \frac{1}{4} \\
\frac{5u}{6} + \frac{v}{2} = \frac{2}{3}
\end{cases}
\]

Nhân cả hai phương trình với mẫu số chung để loại bỏ mẫu:
\[
\begin{cases}
u + v = \frac{3}{4} \\
5u + 3v = 4
\end{cases}
\]

Giải hệ phương trình này:
\[
\begin{cases}
u + v = \frac{3}{4} \\
5u + 3v = 4
\end{cases}
\]

Từ phương trình đầu tiên, ta có \( v = \frac{3}{4} - u \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
5u + 3(\frac{3}{4} - u) = 4 \\
5u + \frac{9}{4} - 3u = 4 \\
2u + \frac{9}{4} = 4 \\
2u = 4 - \frac{9}{4} \\
2u = \frac{16}{4} - \frac{9}{4} \\
2u = \frac{7}{4} \\
u = \frac{7}{8}
\]

Thay \( u = \frac{7}{8} \) vào \( v = \frac{3}{4} - u \):
\[
v = \frac{3}{4} - \frac{7}{8} = \frac{6}{8} - \frac{7}{8} = -\frac{1}{8}
\]

Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{7}{8} \) và \( \frac{1}{y} = -\frac{1}{8} \):
\[
x = \frac{8}{7} \\
y = -8
\]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{8}{7} \) và \( y = -8 \).

### Hệ phương trình c:
\[
\begin{cases}
\frac{4x + 5y}{xy} = 2 \\
20x - 30y + xy = 0
\end{cases}
\]

Đặt \( u = \frac{1}{x} \) và \( v = \frac{1}{y} \), ta có:
\[
\begin{cases}
4u + 5v = 2 \\
20u - 30v + 1 = 0
\end{cases}
\]

Giải hệ phương trình này:
\[
\begin{cases}
4u + 5v = 2 \\
20u - 30v = -1
\end{cases}
\]

Nhân phương trình đầu tiên với 5 và phương trình thứ hai với 1:
\[
\begin{cases}
20u + 25v = 10 \\
20u - 30v = -1
\end{cases}
\]

Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
\[
20u + 25v - (20u - 30v) = 10 - (-1) \\
55v = 11 \\
v = \frac{1}{5}
\]

Thay \( v = \frac{1}{5} \) vào \( 4u + 5v = 2 \):
\[
4u + 5(\frac{1}{5}) = 2 \\
4u + 1 = 2 \\
4u = 1 \\
u = \frac{1}{4}
\]

Vậy \( \frac{1}{x} = \frac{1}{4} \) và \( \frac{1}{y} = \frac{1}{5} \):
\[
x = 4 \\
y = 5
\]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 4 \) và \( y = 5 \).
1
0
Tiến
22/07 10:02:20
+4đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo