Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ngâm 1 lá Fe trong 200 g đ ASo4 16%. sau 1 thời gian lấy lá Fe ra, cân thấy khối lượng tăng 1,6 g. tìm kim loại A và xác định công thức ASo4

ngâm 1 lá Fe trong 200 g đ ASo4 16%. sau 1 thời gian lấy lá Fe ra, cân thấy khối lượng tăng 1,6 g. tìm kim loại A và xác định công thức ASo4
2 trả lời
Hỏi chi tiết
40
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định kim loại A trong muối ASo4 và công thức của muối đó, ta làm như sau:

1. **Tính khối lượng muối ASo4 trong dung dịch:**
- Khối lượng dung dịch ASo4 là 200 g.
- Nồng độ ASo4 là 16%, tức là:
\[
\text{Khối lượng ASo4} = 200 \times \frac{16}{100} = 32 \text{ g}
\]
- Khối lượng nước trong dung dịch là:
\[
200 \text{ g} - 32 \text{ g} = 168 \text{ g}
\]

2. **Thay đổi khối lượng lá Fe:**
- Khối lượng lá Fe ban đầu là \( m_{\text{Fe}} \).
- Sau khi ngâm trong dung dịch ASo4, khối lượng lá Fe tăng lên 1,6 g, tức là:
\[
m_{\text{Fe}} + 1,6 \text{ g}
\]

3. **Phản ứng giữa Fe và ASo4:**
- Giả sử kim loại A là một kim loại có hóa trị +2 trong muối ASo4. Phản ứng giữa Fe và ASo4 có thể được viết như sau:
\[
\text{Fe} + \text{ASO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{A}
\]
- Ở đây, 1 mol Fe sẽ phản ứng với 1 mol ASo4. Khối lượng tăng 1,6 g là do Fe đã thay thế A trong ASo4.

4. **Tính toán số mol của ASo4:**
- Khối lượng phân tử của ASo4:
- Gọi M là khối lượng mol của kim loại A.
- Khối lượng mol của ASo4 là \( M + 32 \) (32 là khối lượng mol của SO4).
- Số mol của ASo4 trong 32 g là:
\[
n_{\text{ASo4}} = \frac{32}{M+32}
\]

5. **Tính toán khối lượng Fe đã phản ứng:**
- Khối lượng Fe đã phản ứng chính bằng khối lượng của ASo4 đã phản ứng với Fe và cũng bằng khối lượng tăng thêm của lá Fe:
- Gọi M(Fe) = 56 g/mol (khối lượng mol của Fe):
\[
1,6 \text{ g} = n_{\text{ASo4}} \cdot M(Fe)
\]
- Thay thế \( n_{\text{ASo4}} \) vào phương trình:
\[
1,6 = \frac{32}{M+32} \cdot 56
\]
- Từ đó, giải phương trình trên để tìm M.

Giải phương trình:
\[
1,6(M+32) = 32 \cdot 56
\]
\[
1,6M + 51,2 = 1792
\]
\[
1,6M = 1792 - 51,2 = 1740,8
\]
\[
M = \frac{1740,8}{1,6} = 108,8 \approx 109 \text{ g/mol}
\]

6. **Xác định kim loại A:**
- Các kim loại có khối lượng mol gần 109 g/mol là Ag (Bạc), nhưng bạc không tạo thành muối dưới dạng ASo4.
- Sau khi kiểm tra, phần lớn kim loại thiếc (Sn) có khối lượng mol gần với giá trị này.
- Cuối cùng, A có thể là những kim loại khác như Bạc, chì và có thể suy ra là \( SnSO_4 \) hoặc \( PbSO_4 \).


Do đó, kim loại A là thiếc (Sn) và công thức muối ASo4 là \( SnSO_4 \).
2
0
Chou
31/08 20:08:10
+5đ tặng
n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 1,6g / 56g/mol = 0,0286 mol
Theo phương trình phản ứng, n(A) = n(Fe) = 0,0286 mol
m(ASO₄) trong 200g dung dịch = 200g * 16% = 32g
Gọi M(A) là khối lượng mol của kim loại A
Ta có phương trình:
m(A) = m(ASO₄) - m(SO₄)
⇔ M(A) * 0,0286 = 32 - 0,0286 * 96
⇔ M(A) ≈ 64
Kim loại có khối lượng mol gần bằng 64 là Đồng (Cu).
Công thức muối sunfat là CuSO₄.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Long
31/08 20:20:11
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo