LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hỗn hợp B gồm Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam B bằng dung dịch chứa a (mol) H2S04 (dư), sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Lượng H2S04 dư đủ hòa tan 12 gam CuO.

Hỗn hợp B gồm Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam B bằng dung dịch chứa a (mol) H2S04 (dư), sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Lượng H2S04 dư đủ hòa tan 12 gam CuO.

  1. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
  2. Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp B.
  3. Tính giá trị của a.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải quyết từng phần bài tập như sau:

### 1. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Hỗn hợp B bao gồm Fe và Mg. Khi hòa tan trong dung dịch H₂SO₄, phản ứng sẽ xảy ra như sau:

- Phản ứng của Mg với H₂SO₄:
\[
\text{Mg} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{MgSO}_4 + \text{H}_2 \uparrow
\]

- Phản ứng của Fe với H₂SO₄ (khi có lượng H₂SO₄ dư):
\[
\text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \uparrow
\]

Ngoài ra, H₂SO₄ dư còn phản ứng với CuO như sau:
\[
\text{CuO} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{CuSO}_4 + \text{H}_2\text{O}
\]

### 2. Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp B.

Từ dữ liệu cho biết, 3,36 lít H₂ (đktc) sản phẩm tạo ra từ phản ứng:

- Theo lý thuyết, 1 mol khí H₂ có thể chiếm 22,4 lít ở đktc. Vậy số mol H₂ sinh ra là:
\[
n = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \text{ mol}
\]

H₂ sinh ra từ 2 phản ứng. Số mol H₂ từ Mg và Fe có thể tính toán như sau:

Gọi số mol Mg và Fe lần lượt là \( n_{Mg} \) và \( n_{Fe} \).
- Chúng ta có phương trình:
\[
n_{Mg} + n_{Fe} = 0,15
\]

Số gam của mỗi kim loại theo số mol:
- Khối lượng Mg: \( m_{Mg} = n_{Mg} \cdot 24 = 24n_{Mg} \)
- Khối lượng Fe: \( m_{Fe} = n_{Fe} \cdot 56 = 56n_{Fe} \)

Vì tổng khối lượng hỗn hợp B là 5,2 gam, ta có:
\[
24n_{Mg} + 56n_{Fe} = 5,2
\]

Chúng ta có hệ phương trình:
1. \( n_{Mg} + n_{Fe} = 0,15 \)
2. \( 24n_{Mg} + 56n_{Fe} = 5,2 \)

Giải hệ phương trình này. Từ phương trình (1), ta có:
\[
n_{Fe} = 0,15 - n_{Mg}
\]

Thay vào (2):
\[
24n_{Mg} + 56(0,15 - n_{Mg}) = 5,2
\]
\[
24n_{Mg} + 8,4 - 56n_{Mg} = 5,2
\]
\[
-32n_{Mg} + 8,4 = 5,2
\]
\[
-32n_{Mg} = 5,2 - 8,4
\]
\[
-32n_{Mg} = -3,2
\]
\[
n_{Mg} = \frac{3,2}{32} = 0,1 \text{ mol}
\]
Từ đó, tính \( n_{Fe} \):
\[
n_{Fe} = 0,15 - 0,1 = 0,05 \text{ mol}
\]

Tính khối lượng của mỗi kim loại:
\[
m_{Mg} = 24n_{Mg} = 24 \times 0,1 = 2,4 \text{ g}
\]
\[
m_{Fe} = 56n_{Fe} = 56 \times 0,05 = 2,8 \text{ g}
\]

Vậy tỷ lệ phần trăm theo khối lượng:
\[
\% \text{ Mg} = \frac{m_{Mg}}{m_{B}} \cdot 100 = \frac{2,4}{5,2} \cdot 100 \approx 46,15 \%
\]
\[
\% \text{ Fe} = \frac{m_{Fe}}{m_{B}} \cdot 100 = \frac{2,8}{5,2} \cdot 100 \approx 53,85 \%
\]

### 3. Tính giá trị của \( a \).

Lượng H₂SO₄ dư có thể hòa tan 12 g CuO:
- Số mol của CuO:
\[
n_{CuO} = \frac{12}{80} = 0,15 \text{ mol}
\]
Phản ứng giữa CuO và H₂SO₄:
- Phương trình: \( \text{CuO} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{CuSO}_4 + \text{H}_2\text{O} \)
- Từ phương trình cân bằng ta thấy: 1 mol CuO cần 1 mol H₂SO₄.
- Số mol H₂SO₄ dư:
\[
n_{H2SO4} = n_{CuO} = 0,15 \text{ mol}
\]

Tổng số mol H₂SO₄ đã sử dụng để hòa tan B:
\[
n_{H2SO4} (đã dùng) = n_{Fe} + n_{Mg} = 0,05 + 0,1 = 0,15 \text{ mol}
\]

Vậy tổng số mol H₂SO₄ là:
\[
a = n_{H2SO4} (đã dùng) + n_{H2SO4} (dư) = 0,15 + 0,15 = 0,3 \text{ mol}
\]

### Kết luận
- Phương trình hóa học đã viết.
- % khối lượng Mg là 46,15% và % khối lượng Fe là 53,85%.
- Giá trị a là 0,3 mol.
2
0
16/10 22:33:38
+5đ tặng
Viết các phương trình hóa học xảy ra:

Phản ứng của hỗn hợp B với H₂SO₄:

Fe + H₂SO₄ → FeSO₄ + H₂↑ (1) Mg + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂↑ (2)

Phản ứng của H₂SO₄ dư với CuO:

CuO + H₂SO₄ → CuSO₄ + H₂O (3)

Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp B:

n(H₂) = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)

Từ phương trình (1) và (2), ta có hệ phương trình:

  • x + y = 0,15 (mol)
  • 56x + 24y = 5,2 (g)
  • x = 0,05 (mol)
  • y = 0,1 (mol)
  • m(Fe) = 0,05 * 56 = 2,8 (g)
  • m(Mg) = 0,1 * 24 = 2,4 (g)
  • %m(Fe) = (2,8 / 5,2) * 100% ≈ 53,85%
  • %m(Mg) = (2,4 / 5,2) * 100% ≈ 46,15%

Tính giá trị của a:

n(CuO) = 12 / 80 = 0,15 (mol)

Từ phương trình (1), (2) và (3), ta thấy tổng số mol H₂SO₄ phản ứng bằng tổng số mol H₂ và số mol CuO.

n(H₂SO₄) = 0,15 + 0,15 = 0,3 (mol)

Vậy giá trị của a là 0,3 mol.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư