I forgot (to take) a book back to the library, so I had to pay a fine.
* Tôi quên (mang) quyển sách trở lại thư viện nên phải nộp phạt.
* When do you expect (to leave) on your trip?
* Bạn dự định (rời đi) trong chuyến đi của mình khi nào?
* The baby started (to talk) when she was about 18 months old.
* Bé bắt đầu (nói) khi được khoảng 18 tháng tuổi.
* I don't mind (waiting) for you. Go ahead and finish (doing) your work.
* Tôi không ngại (chờ) bạn. Cứ đi làm nốt công việc của bạn đi.
* I've decided (to stay) here over vacation and (to paint) my room.
* Tôi đã quyết định (ở lại) đây trong kỳ nghỉ và (sơn lại) phòng của tôi.
* Mr. Gray is a commuter. Every workday he spends almost two hours (traveling) to and from work.
* Ông Gray là người đi làm bằng xe buýt. Mỗi ngày làm việc, ông dành gần hai giờ (đi lại) đến và đi từ nơi làm việc.
* I'd rather (go) to a movie tonight than study grammar.
* Tôi thích (đi) xem phim tối nay hơn là học ngữ pháp.
* Please tell me how (to get) to the bus station.
* Làm ơn cho tôi biết làm thế nào để (đến) bến xe buýt.
* She allowed me (to use) her car.
* Cô ấy cho phép tôi (sử dụng) xe của cô ấy.
* It takes a long time (to learn) another language.
* Mất rất nhiều thời gian để (học) một ngôn ngữ khác.
* You'll soon get used to (living) in the country.
* Bạn sẽ sớm quen với việc (sống) ở nông thôn.
* I am used to (living) alone.
* Tôi đã quen với việc (sống) một mình.
* I've made up my mind (to be) a doctor.
* Tôi đã quyết định (trở thành) bác sĩ.
* She's anxious for the children (to go) home.
* Cô ấy nôn nóng muốn các con (về) nhà.
* The teacher permitted us (to go) out.
* Giáo viên cho phép chúng tôi (đi ra) ngoài.
* We found it very difficult (to work) with Gemma.
* Chúng tôi thấy rất khó để (làm việc) với Gemma.
* It took 2 years (to learn) the truth.
* Phải mất 2 năm để (biết) sự thật.
* James is busy (practicing) for the school concert.
* James đang bận (luyện tập) cho buổi hòa nhạc của trường.
* The captain was the last man (to leave) the ship.
* Thuyền trưởng là người cuối cùng (rời khỏi) con tàu.
* The guest on our show is the youngest golfer (to win) the Open.
* Khách mời trong chương trình của chúng tôi là golfer trẻ tuổi nhất (giành chiến thắng) giải Mở rộng.
* I can't bear (seeing) you crying.
* Tôi không thể chịu đựng được việc (nhìn thấy) bạn khóc.
* Alice isn't interested in (looking) for a new job.
* Alice không quan tâm đến việc (tìm kiếm) một công việc mới.
* It is foolish (to ignore) physical ailments.
* Thật ngu ngốc khi (lờ đi) các bệnh tật về thể chất.