LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm a và b

Phân hủy hoàn toàn a gam KClO3 thu được b gam chất rắn X và 4,032 lít khí Y( điều kiện tiêu chuẩn)
a. Tìm a và b
b. Nều dùng toàn bộ khí Ò trên để oxi hóa thì vừa hết 2,16 gam nguyên tố phi kim R chưa tõ hóa trị, sau phản ứng thu V lít một khí duy nhất ( điều kiện tiêu chuẩn ). Xác định R và V ?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
62
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

### Phần a: Tìm a và b

Phản ứng phân hủy KClO₃:
\[ 2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2 \]

1. **Tính số mol khí O₂ thu được:**

Thể tích khí O₂ thu được là 4,032 lít (điều kiện tiêu chuẩn).
Số mol khí O₂:
\[ n_{O_2} = \frac{4,032}{22,4} = 0,18 \text{ mol} \]

2. **Tính số mol KClO₃ phân hủy:**

Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO₃ tạo ra 3 mol O₂.
Vậy số mol KClO₃ phân hủy:
\[ n_{KClO_3} = \frac{2}{3} \times n_{O_2} = \frac{2}{3} \times 0,18 = 0,12 \text{ mol} \]

3. **Tính khối lượng KClO₃ phân hủy (a):**

Khối lượng mol của KClO₃ là:
\[ M_{KClO_3} = 39 + 35,5 + 3 \times 16 = 122,5 \text{ g/mol} \]
Khối lượng KClO₃ phân hủy:
\[ a = n_{KClO_3} \times M_{KClO_3} = 0,12 \times 122,5 = 14,7 \text{ g} \]

4. **Tính khối lượng chất rắn X (b):**

Chất rắn X là KCl. Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO₃ tạo ra 2 mol KCl.
Số mol KCl tạo ra:
\[ n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,12 \text{ mol} \]
Khối lượng mol của KCl là:
\[ M_{KCl} = 39 + 35,5 = 74,5 \text{ g/mol} \]
Khối lượng KCl tạo ra:
\[ b = n_{KCl} \times M_{KCl} = 0,12 \times 74,5 = 8,94 \text{ g} \]

### Phần b: Xác định R và V

1. **Tính số mol nguyên tố phi kim R:**

Khối lượng nguyên tố phi kim R là 2,16 g.
Giả sử nguyên tố phi kim R có khối lượng mol là M_R.
Số mol nguyên tố phi kim R:
\[ n_R = \frac{2,16}{M_R} \]

2. **Phản ứng oxi hóa phi kim R:**

Giả sử phi kim R có hóa trị n và phản ứng với O₂ theo phương trình:
\[ R + O_2 \rightarrow R_xO_y \]
Theo đề bài, khí O₂ vừa đủ để oxi hóa phi kim R.

3. **Xác định R:**

Giả sử R là lưu huỳnh (S). Phản ứng oxi hóa lưu huỳnh:
\[ S + O_2 \rightarrow SO_2 \]
Số mol S:
\[ n_S = \frac{2,16}{32} = 0,0675 \text{ mol} \]
Theo phương trình phản ứng, 1 mol S phản ứng với 1 mol O₂.
Số mol O₂ cần thiết:
\[ n_{O_2} = n_S = 0,0675 \text{ mol} \]
So sánh với số mol O₂ ban đầu (0,18 mol), ta thấy số mol O₂ dư, do đó S không phải là phi kim cần tìm.

Giả sử R là photpho (P). Phản ứng oxi hóa photpho:
\[ 4P + 5O_2 \rightarrow 2P_2O_5 \]
Số mol P:
\[ n_P = \frac{2,16}{31} = 0,0697 \text{ mol} \]
Theo phương trình phản ứng, 4 mol P phản ứng với 5 mol O₂.
Số mol O₂ cần thiết:
\[ n_{O_2} = \frac{5}{4} \times n_P = \frac{5}{4} \times 0,0697 = 0,0871 \text{ mol} \]
So sánh với số mol O₂ ban đầu (0,18 mol), ta thấy số mol O₂ dư, do đó P không phải là phi kim cần tìm.

Giả sử R là cacbon (C). Phản ứng oxi hóa cacbon:
\[ C + O_2 \rightarrow CO_2 \]
Số mol C:
\[ n_C = \frac{2,16}{12} = 0,18 \text{ mol} \]
Theo phương trình phản ứng, 1 mol C phản ứng với 1 mol O₂.
Số mol O₂ cần thiết:
\[ n_{O_2} = n_C = 0,18 \text{ mol} \]
So sánh với số mol O₂ ban đầu (0,18 mol), ta thấy số mol O₂ vừa đủ, do đó C là phi kim cần tìm.

4. **Tính thể tích khí CO₂ thu được:**

Số mol CO₂ thu được:
\[ n_{CO_2} = n_C = 0,18 \text{ mol} \]
Thể tích khí CO₂ thu được:
\[ V = n_{CO_2} \times 22,4 = 0,18 \times 22,4 = 4,032 \text{ lít} \]

### Kết luận:

a. \( a = 14,7 \text{ g} \), \( b = 8,94 \text{ g} \)

b. Nguyên tố phi kim R là cacbon (C), thể tích khí duy nhất thu được là \( V = 4,032 \text{ lít} \)
1
0
Tuấn Anh
27/06 11:22:48
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư