Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hoà tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 11,28 gam K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu đựơc dung dịch Y

 Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hoà tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 11,28 gam K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu đựơc dung dịch Y. Hãy tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch Y. Giả thiết kết tủa ở dạng khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm, khối lượng riêng của H2O là 1 g/ml.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
41
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta cần xác định thành phần và số mol của các chất trong hỗn hợp X, sau đó tính toán các phản ứng xảy ra giữa các chất trong dung dịch.

### Bước 1: Tính số mol của hỗn hợp X

Gọi số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X là n (mol). Ta có:
- \[ \text{NaHCO}_3: \text{Khối lượng} = 84 \text{ g/mol} \]
- \[ \text{CaCl}_2: \text{Khối lượng} = 110 \text{ g/mol} \]
- \[ \text{BaCl}_2: \text{Khối lượng} = 137 + 2 \times 35,5 = 208 \text{ g/mol} \]

Khối lượng hỗn hợp X được cho là 40,3 g. Ta có phương trình:
\[ n \cdot (84 + 110 + 208) = 40,3 \]
Tổng khối lượng mol trên:
\[ 84 + 110 + 208 = 402 \text{ g/mol} \]

Thay vào công thức:
\[ n \cdot 402 = 40,3 \]
\[ n = \frac{40,3}{402} \approx 0,1 \text{ mol} \]

### Bước 2: Tính số mol từng chất trong hỗn hợp

Vì mỗi chất trong hỗn hợp X đều có số mol bằng nhau là n ≈ 0,1 mol, ta tính khối lượng của từng chất:
- Khối lượng NaHCO₃:
\[ m_{\text{NaHCO}_3} = n \times 84 = 0,1 \times 84 = 8,4 \text{ g} \]

- Khối lượng CaCl₂:
\[ m_{\text{CaCl}_2} = n \times 110 = 0,1 \times 110 = 11 \text{ g} \]

- Khối lượng BaCl₂:
\[ m_{\text{BaCl}_2} = n \times 208 = 0,1 \times 208 = 20,8 \text{ g} \]

Tổng khối lượng:
\[ 8,4 + 11 + 20,8 = 40,2 \text{ g} \]
(Một sai lệch nhỏ là do làm tròn, khoảng 0,1 g).

### Bước 3: Phản ứng với K₂O

K₂O sẽ phản ứng với các chất trong dung dịch:
- \[\text{2 NaHCO}_3 + K_2O \rightarrow 2 NaOH + 2 CO_2\uparrow + H_2O\]
- \[\text{CaCl}_2 + K_2O \rightarrow Ca(OH)_2 + 2 KCl\]
- \[\text{BaCl}_2 + K_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + 2 KCl\]

### Bước 4: Tính lượng kết tủa hình thành

Chỉ có 2 phản ứng tạo ra kết tủa:
- Ca(OH)₂ và Ba(OH)₂ là những hydroxit khó tan nên sẽ tạo thành kết tủa.

Với 11,28 g K₂O = 0,2 mol (tính khối lượng mol của K₂O là 94 g/mol):
Lượng NaHCO₃ phản ứng:
- 2 mol NaHCO₃ với 1 mol K₂O → 0,1 mol K₂O phản ứng với 0,2 mol NaHCO₃ làm hết.

Ca(OH)₂ và Ba(OH)₂ tạo thành:
- Ca(OH)₂:
\[\text{Ca}^2{} + 2 OH^- \rightarrow Ca(OH)_2 \text{ và có 0,1 mol CaCl}_2 \text{ cho 0,05 mol Ca(OH)₂}\]
- Ba(OH)₂:
\[\text{Ba}^2{} + 2 OH^- \rightarrow Ba(OH)_2 \text{ và có 0,1 mol BaCl}_2 \text{ cho 0,05 mol Ba(OH)₂}\]

### Bước 5: Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y

Khối lượng chất rắn (kết tủa) sau phản ứng là:
- Ca(OH)₂ (n=0,05 mol) → m = 0,05 × (40 + 2×16) = 0,05 × 72 = 3,6 g
- Ba(OH)₂ (n=0,05 mol) → m = 0,05 × (137 + 2×16) = 0,05 × 169 = 8,45 g

Tổng khối lượng kết tủa:
\[ 3,6 + 8,45 = 12,05 \text{ g} \]

Khối lượng IV lít nước:
\[ 189,4 ml = 189,4g \]

Khối lượng dung dịch Y:
\[ 40,3 + 189,4 - 12,05 = 217,65 \text{ g} \]

Nồng độ % từng chất:
- Khối lượng NaOH từ phản ứng NaHCO₃
\[ n = 0,1 \Rightarrow m = 0,1 \times 40 = 4g \]
- Khối lượng KCl từ phản ứng:
\[ n = 0,1 \Rightarrow m = 0,1 \times 74,5 = 7,45g \]

### tư duy:
Các nồng độ %:
\[
C_{\text{NaOH}} = \left( \frac{4}{217,65} \right) \times 100 \approx 1,838\%
\]
\[
C_{\text{KCl}} = \left( \frac{7,45}{217,65} \right) \times 100 \approx 3,419\%
\]

Nồng độ kết tủa sẽ cố định và nằm trong dung dịch. Hỗn hợp Ca(OH)2, Ba(OH)2 không tính % khi trong, sẽ rơi vào mảng kế tiếp theo của chất.

Cuối cùng, nồng độ % của từng chất trong dung dịch Y như sau:
\[
C_{\text{NaOH}} \approx 1,84\%
\]
\[
C_{\text{KCl}} \approx 3,42\%
\]

Trên đây là cách làm cho bài toán và giải nhựa hợp lý cho từng sách tương ứng.
1
0
Nguyễn Tú
25/07 11:26:41
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo