Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải phương trình: 5x² - 7x - 6 = 0

Bài 5.
a) Giải phương trình: 5x² - 7x - 6 = 0.
b) Cho phương trình: x² - 21x + 4 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt x₁, x₂.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức P = x1x2√+x2x1√x21+x22x1x2+x2x1x12+x22.

Bài 6.
a) Giải phương trình: x² - 6x + 8 = 0.
b) Cho phương trình: x² - 7x + 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt x₁, x₂.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức T = x21−x22|x1−x2|x12−x22|x1−x2|.












CỨU EMMM 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 5
#### a) Giải phương trình: \( 5x^2 - 7x - 6 = 0 \)

Để giải phương trình bậc hai có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \), chúng ta sử dụng công thức nghiệm:

\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]

Trong phương trình \( 5x^2 - 7x - 6 = 0 \), ta có:

- \( a = 5 \)
- \( b = -7 \)
- \( c = -6 \)

Tính discriminant:

\[
D = b^2 - 4ac = (-7)^2 - 4 \cdot 5 \cdot (-6) = 49 + 120 = 169
\]

Bây giờ, thay vào công thức nghiệm:

\[
x = \frac{7 \pm \sqrt{169}}{2 \cdot 5} = \frac{7 \pm 13}{10}
\]

Tính nghiệm:

- Nghiệm thứ nhất:

\[
x_1 = \frac{20}{10} = 2
\]

- Nghiệm thứ hai:

\[
x_2 = \frac{-6}{10} = -0.6
\]

Vậy nghiệm của phương trình là:

\[
x_1 = 2, \quad x_2 = -0.6
\]

#### b) Tính giá trị của biểu thức \( P = x_1 x_2 \sqrt{x_1} + x_2 x_1 \sqrt{x_2} + \frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1 x_2} + \frac{x_2}{x_1} + \frac{x_1}{x_2} \)

Với \( x_1, x_2 \) là nghiệm của phương trình, ta có:

- \( x_1 + x_2 = \frac{7}{5} \)
- \( x_1 x_2 = \frac{-6}{5} \)

Sử dụng các công thức:

1. Tính \( x_1^2 + x_2^2 \):
\[
x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2 x_1 x_2 = \left( \frac{7}{5} \right)^2 - 2 \cdot \left( \frac{-6}{5} \right) = \frac{49}{25} + \frac{12}{5} = \frac{49}{25} + \frac{60}{25} = \frac{109}{25}
\]

2. Tính \( P \):

Tính các thành phần trong \( P \):
- \( x_1 x_2 \sqrt{x_1} = \frac{-6}{5} \sqrt{2} \)
- \( x_2 x_1 \sqrt{x_2} = -\frac{6}{5} \sqrt{-0.6} \) (chú ý rằng nghiệm âm không có trị số thực)
- \(\frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1 x_2} = \frac{\frac{109}{25}}{\frac{-6}{5}} = \frac{109}{-30}\)
- \(\frac{x_2}{x_1} + \frac{x_1}{x_2} = \frac{-0.6}{2} + \frac{2}{-0.6}\)

Tóm lại, \( P \) cần đánh giá thực tế hơn, tuy nhiên:

\[ P = \text{hơi phức tạp do liên quan đến số thực của nghiệm x} \].

### Bài 6
#### a) Giải phương trình: \( x^2 - 6x + 8 = 0 \)

Sử dụng công thức nghiệm:

\[
x = \frac{6 \pm \sqrt{6^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8}}{2 \cdot 1}
\]

Tính discriminant:

\[
D = 6^2 - 4 \cdot 8 = 36 - 32 = 4
\]

Thay vào công thức nghiệm:

\[
x = \frac{6 \pm 2}{2}
\]

Tính nghiệm:

- Nghiệm thứ nhất:

\[
x_1 = \frac{8}{2} = 4
\]

- Nghiệm thứ hai:

\[
x_2 = \frac{4}{2} = 2
\]

Vậy nghiệm của phương trình là:

\[
x_1 = 4, \quad x_2 = 2
\]

#### b) Tính giá trị của biểu thức \( T = \frac{x_1^2 - x_2^2}{|x_1 - x_2|}\frac{x_1^2 - x_2^2}{|x_1 - x_2|} \)

- Tính \( x_1^2 - x_2^2 = (x_1 + x_2)(x_1 - x_2) \)
- Với \( x_1 + x_2 = 6 \), \( x_1 - x_2 = 2 \):

Do đó:

\[
T = \frac{(6)(2)}{2} \cdot \frac{(6)(2)}{2} = (6)(2) = 12
\]

Cuối cùng, ta có:

- Bài 5 \( P \): giá trị cụ thể dựa vào từng nghiệm.
- Bài 6 \( T = 12 \).
1
0
Mộc Linh Hàn
20/08 11:18:37
B5;
a) (5x^2+3x)- (10x+6)=0
x(5x+3)-2(5x+3)=0
(5x+3)(x-2)=0
x=-3/5 hoặc x=2.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo