LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho 5,6 g Iron (Fe) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hydrochloric (HCL) thu được muối Iro (II) chloride (FeCl2) và giải phóng khí hydrogen

Cho 5,6 g Iron(Fe) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hydrochloric(HCL)thu đc muối Iro(II) chloride(FeCl2) và giải phóng khí hydrogen
a)tổng các hệ số của các chất trg p/trình p/ứng là bn?
b) Tính Cm của dung dịch HCL đã dùng
c)Tính khối lg của muối Iron(II)chloride(FeCl2)thu đc
d)tính thể tích khí hydrogen sinh ra(ở điều kiện thường)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
135
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện từng bước. Đầu tiên chúng ta viết phương trình phản ứng giữa sắt (Fe) và axit hydrochloric (HCl):

\[ \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \]

### a) Tổng các hệ số của các chất trong phương trình phản ứng là bao nhiêu?

Phương trình phản ứng trên có các hệ số như sau:
- Fe: 1
- HCl: 2
- FeCl2: 1
- H2: 1

Tổng hệ số: \( 1 + 2 + 1 + 1 = 5 \)

Vậy tổng các hệ số là **5**.

### b) Tính C_m của dung dịch HCl đã dùng

- Đầu tiên, ta tính số mol của Fe:
- Khối lượng của Fe = 5.6 g
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol
- Số mol của Fe:
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{m_{\text{Fe}}}{M_{\text{Fe}}} = \frac{5.6 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0.1 \, \text{mol}
\]

- Theo phương trình phản ứng, số mol HCl cần thiết để phản ứng với 0.1 mol Fe là:
\[
n_{\text{HCl}} = 2 \cdot n_{\text{Fe}} = 2 \cdot 0.1 = 0.2 \, \text{mol}
\]

- Thể tích dung dịch HCl sử dụng là: 200 ml = 0.2 L
- Tính nồng độ mol của dung dịch HCl:
\[
C_m = \frac{n_{\text{HCl}}}{V} = \frac{0.2 \, \text{mol}}{0.2 \, \text{L}} = 1 \, \text{mol/L}
\]

Vậy C_m của dung dịch HCl đã dùng là **1 mol/L**.

### c) Tính khối lượng của muối Iron(II) chloride (FeCl2) thu được

- Số mol của FeCl2 thu được theo phương trình phản ứng:
\[
n_{\text{FeCl2}} = n_{\text{Fe}} = 0.1 \, \text{mol}
\]

- Khối lượng mol của FeCl2:
\[
M_{\text{FeCl2}} = M_{\text{Fe}} + 2 \cdot M_{\text{Cl}} = 56 \, \text{g/mol} + 2 \cdot 35.5 \, \text{g/mol} = 127 \, \text{g/mol}
\]

- Khối lượng của FeCl2 thu được:
\[
m_{\text{FeCl2}} = n_{\text{FeCl2}} \cdot M_{\text{FeCl2}} = 0.1 \, \text{mol} \cdot 127 \, \text{g/mol} = 12.7 \, \text{g}
\]

Vậy khối lượng của muối Iron(II) chloride (FeCl2) thu được là **12.7 g**.

### d) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở điều kiện thường)

- Theo phản ứng, mỗi 1 mol Fe sinh ra 1 mol H2.
- Vậy số mol H2 sinh ra cũng là 0.1 mol:
\[
n_{\text{H2}} = n_{\text{Fe}} = 0.1 \, \text{mol}
\]

- Thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn (1 mol khí chiếm 22.4 L):
\[
V_{\text{H2}} = n_{\text{H2}} \cdot 22.4 \, \text{L/mol} = 0.1 \, \text{mol} \cdot 22.4 \, \text{L/mol} = 2.24 \, \text{L}
\]

Vậy thể tích khí hydrogen sinh ra là **2.24 L**.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư