Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính độ dài vecto

Kèm cách giải chi tiết
1 trả lời
Hỏi chi tiết
44
2
0
Trung Trần
23/12/2023 22:42:20
+5đ tặng
Câu 29: 
Gọi \(M(x;y)\) là tọa độ của điểm \(M\). Ta có:
\(E(-2; 0)\) là hình chiếu của điểm \(M\) lên trục \(Ox\), nên \(x = -2\).
\(F(0; 2\sqrt{3})\) là hình chiếu của điểm \(M\) lên trục \(Oy\), nên \(y = 2\sqrt{3}\).
Vậy tọa độ của điểm \(M\) là \(M(-2; 2\sqrt{3})\).
Độ dài của vector \(\overrightarrow{OM}\) là:
\(\left\|\overrightarrow{OM}\right\| = \sqrt{(-2)^2 + (2\sqrt{3})^2} = \sqrt{4 + 12} = \sqrt{16} = 4\).
Vậy đáp án là \(\mathbf{(B)}\).
 
Câu 30:
Gọi \(D\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(BC\), \(M\) là một điểm bất kỳ.
Ta có:
\(\overrightarrow{AD} = 2\overrightarrow{AB}\) (vì \(D\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(BC\)).
Do đó, \(\overrightarrow{AD} = \begin{pmatrix} 0 \\ a\sqrt{3} \end{pmatrix}\).
Áp dụng công thức tích vô hướng của hai vector, ta có:
\(\overrightarrow{MB} \cdot \overrightarrow{MC} = \left\|\overrightarrow{MB}\right\| \cdot \left\|\overrightarrow{MC}\right\| \cdot \cos{\angle BMC}\).
Vì tam giác \(ABC\) đều, nên \(\angle BMC = 60^\circ\).
Đồng thời, \(\left\|\overrightarrow{MB}\right\| = \left\|\overrightarrow{MC}\right\| = a\) (vì \(AB = AC = a\)).
Vậy \(\overrightarrow{MB} \cdot \overrightarrow{MC} = a \cdot a \cdot \cos{60^\circ} = \frac{a^2}{2}\).
Áp dụng công thức tích vô hướng của hai vector, ta có:
\(\overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{AD} = \left\|\overrightarrow{AM}\right\| \cdot \left\|\overrightarrow{AD}\right\| \cdot \cos{\angle MAD}\).
Vì \(\overrightarrow{AD}\) là vector đối xứng của \(\overrightarrow{AB}\), nên \(\angle MAD = 0^\circ\).
Đồng thời, \(\left\|\overrightarrow{AM}\right\| = \left\|\overrightarrow{AD}\right\| = a\) (vì \(AD = AM = a\)).
Vậy \(\overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{AD} = a \cdot a \cdot \cos{0^\circ} = a^2\).
Từ đó, ta có:
\(\overrightarrow{MB} \cdot \overrightarrow{MC} = AM^2 + \overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{AD} + \frac{a^2}{2}\).
Vậy đáp án là \(\mathbf{(A)}\).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo