LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hàm số \[\frac{1}{4}{x^2}\] có đồ thị (P) và I(0; 3). a) Tìm tọa độ giao điểm A và B của (P) và đường thẳng y = 2x – 3. b) Tính độ dài AB. c) Tính diện tích tam giác OAB. d) Tìm tọa độ điểm M trên (P) sao cho độ dài MI nhỏ nhất.

Cho hàm số \[\frac{1}{4}{x^2}\] có đồ thị (P) và I(0; 3).

a) Tìm tọa độ giao điểm A và B của (P) và đường thẳng y = 2x – 3.

b) Tính độ dài AB.

c) Tính diện tích tam giác OAB.

d) Tìm tọa độ điểm M trên (P) sao cho độ dài MI nhỏ nhất.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
8
0
0
Phạm Minh Trí
13/09 22:47:03

a) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và y = 2x – 3 là: \[\frac{1}{4}{x^2} = 2x - 3\].

⇔ x2 – 8x + 12 = 0.

⇔ x = 6 hoặc x = 2.

Với x = 6, ta có: y = 2.6 – 3 = 9.

Suy ra tọa độ A(6; 9).

Với x = 2, ta có: y = 2.2 – 3 = 1.

Suy ra tọa độ B(2; 1).

Vậy A(6; 9) và B(2; 1).

b)

Ta có BC = 6 – 2 = 4, AC = 9 – 1 = 8.

Tam giác ABC vuông tại C: AB2 = AC2 + BC2 = 82 + 42 = 80.

Suy ra \(AB = 4\sqrt 5 \).

c) Ta có OE = 2, BE = 1, AD = 9, OD = 6, DE = BC = 4.

Lại có:

⦁ \({S_{\Delta OAD}} = \frac{1}{2}OD.AD = \frac{1}{2}.6.9 = 27\);

⦁ \({S_{\Delta OBE}} = \frac{1}{2}OE.BE = \frac{1}{2}.2.1 = 1\);

⦁ \({S_{BEDA}} = \frac{{DE.\left( {BE + AD} \right)}}{2} = \frac{{4.\left( {1 + 9} \right)}}{2} = 20\).

Khi đó ta có SOAB = SOAD – SOBE – SBEDA = 27 – 1 – 20 = 6.

Vậy SOAB = 6 (đvS).

d) Do M ∈ (P) nên tọa độ M có dạng \(M\left( {m;\frac{{{m^2}}}{4}} \right)\).

Suy ra \(IM = \sqrt {{m^2} + {{\left( {\frac{{{m^2}}}{4} - 3} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{{m^2}}}{4} - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{4}} \ge \frac{{\sqrt {35} }}{2}\).

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \frac{{{m^2}}}{4} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 2 \).

Với \(m = \sqrt 2 \), ta có tọa độ \(M\left( {\sqrt 2 ;\frac{1}{2}} \right)\).

Với \(m = - \sqrt 2 \), ta có tọa độ \(M\left( { - \sqrt 2 ;\frac{1}{2}} \right)\).

Vậy \(M\left( {\sqrt 2 ;\frac{1}{2}} \right)\) và \(M\left( { - \sqrt 2 ;\frac{1}{2}} \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư