Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải các phương trình ra phương trình sau

Help
----- Nội dung ảnh -----
**I. Trả lời**

Câu 13. Giải các phương trình ra phương trình sau.

a) \( (x - 3)^2 + 2(x - 3) = 0 \)

b) \( 4x - 5 - 2 + x = 0 \)

c) \( x - 1 \rightarrow x - 1 \)

d) \( 2x - x - 7 \rightarrow 9 \)

---

Câu 14. Để hoàn thành một công việc, hai tớ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung thì tớ đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ.

Nếu mời tớ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó.

---

Câu 15.

a) Cho \( \triangle ABC \), biết \( AB = 3cm \), \( BC = 6cm \). Giải tam giác \( ABC \).

b) Các đường hầm mặt đất tao ra một mặt đất nhất gác xếp xí bằng 30° và bóng của mặt tháp trên mặt đất dài 92m. Tính chiều cao của tháp. (Làm đơn lẽt quá đến thang tháp phần thứ hai.)

(Có hình vẽ minh họa).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
10
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là lời giải cho các bài toán trong bài tập mà bạn đưa ra:

### Câu 13

**a)** Giải phương trình \((x - 3)^2 + 2x - 3 = 0\)

1. Mở rộng phương trình:
\[
(x - 3)^2 = x^2 - 6x + 9
\]
Ta có phương trình:
\[
x^2 - 6x + 9 + 2x - 3 = 0 \implies x^2 - 4x + 6 = 0
\]
Áp dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6}}{2 \cdot 1}
\]

2. Tính toán:
\[
x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 24}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{-8}}{2}
\]
Nghiệm không thực (vì có căn bậc hai âm).

**b)** Giải phương trình \(4x - 5 = 2 + x\)

1. Chuyển x về bên trái:
\[
4x - x = 2 + 5 \implies 3x = 7 \implies x = \frac{7}{3}
\]

**c)** Giải bất phương trình \(x - 7 > x - 3\)

1. Giản ước:
\[
-7 > -3 \implies vậy bất phương trình này không đúng.
\]

**d)** Giải bất phương trình \(\frac{2x - 7}{3} > 9\)

1. Nhân cả hai bên với 3:
\[
2x - 7 > 27 \implies 2x > 34 \implies x > 17
\]

### Câu 14

Để hoàn thành mục công việc, nếu T phải làm chung khoảng 6 giờ sau 2 giờ, thì \( T \) đã hoàn thành công việc cần làm trong 10 giờ. Nếu mời T làm thêm, thì sau bao lâu sắp xong công việc đó?

Có thể tính toán khác nhau tùy thuộc vào số giờ và năng suất làm việc.

### Câu 15

**a)** Cho \(\triangle ABC\), biết \(AB = 3\text{cm}, BC = 6\text{cm}\). Tính chu vi của tam giác \(ABC\):
\[
P = AB + BC + AC
\]
Cần thêm độ dài \(AC\).

**b)** Tính chiều cao của tháp:
Từ tam giác vuông, sử dụng công thức:
\[
\tan(30^\circ) = \frac{h}{92.2}
\]
Giải phương trình để tìm \(h\).

1. Tính:
\[
h = 92.2 \cdot \tan(30^\circ)
\]
Với \(\tan(30^\circ) = \frac{1}{\sqrt{3}}\), ta có:
\[
h \approx 92.2 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 53.2 \text{m}
\]

Hi vọng những lời giải này hữu ích cho bạn!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo