LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (các mặt khối rubik là các tam giác đều bằng nhau), có chu vi đáy bằng 234 mm, đường chéo của mặt bên hình chóp là 67,5 mm

Lm vs ạ đang cần gấp ạ
----- Nội dung ảnh -----
**Bài 4 (1,5 điểm)** Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (các mặt khối rubik là các tam giác đều bằng nhau), có chu vi đáy bằng 234 mm, đường chéo của mặt bên hình chóp là 67,5 mm.
a) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần (tổng diện tích mặt) của khối rubik đó.
b) Biết chiều cao của khối rubik là 63,7 mm. Tính thể tích của khối rubik đó.

**Bài 5 (1,0 điểm)** a) Cho tứ giác \(ABCD\), biết rằng
\(\frac{A}{1} = \frac{B}{2} = \frac{C}{3} = \frac{D}{4}\). Tính \(B\).
b) Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1 inch ≈ 2,54 cm, điện thoại có chiều rộng là 7 cm; chiều dài là 15,5 cm. Hỏi kích diện thoại theo hình vé là bao nhiêu inch? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

**Bài 6:**
a/ Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy 5cm, trung đoạn 6,5cm, chiều cao hình chóp là 6cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều?
b/ Cho hình chóp tứ giác đều có chu vi mặt đáy 40cm, trung đoạn bằng 13cm, chiều cao hình chóp bằng 12cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều?
c/ Một hình chóp tứ giác đều có chiều cao bằng 15cm, trung đoạn bằng 17cm, độ dày cạnh đáy hình chóp bằng 16cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần (tổng diện tích các mặt của hình chóp), thể tích của hình chóp tứ giác đều?

**Bài 7 (0,5 điểm)** Cho các số \(x, y\) thỏa mãn \(2x^2 + 10y^2 - 6xy - 6x - 2y + 10 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{(x + y - 4)^{2024} - y^{2024}}{x}\).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
141
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán về khối Rubik có dạng hình chóp tam giác đều, ta cần tìm các thông số cụ thể như diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của khối Rubik đó.

### a) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần

- **Diện tích xung quanh** của chóp:

Diện tích xung quanh của một chóp được tính bằng công thức:
\[
S_{xq} = \frac{1}{2} \cdot P_{đáy} \cdot h_{lateral}
\]
với \(P_{đáy}\) là chu vi đáy, và \(h_{lateral}\) là chiều cao của mặt bên.

Trong trường hợp này, chu vi đáy \(P_{đáy} = 234 \,mm\) và \(d = 67.5 \,mm\) là đường chéo của mặt bên (có thể liên quan đến chiều cao của mặt bên).

Để sử dụng công thức, cần tính chiều cao của mặt bên hoặc các thông số khác liên quan.

- **Diện tích toàn phần** là tổng của diện tích đáy và diện tích xung quanh:
\[
S_{tp} = S_{đáy} + S_{xq}
\]

### b) Thể tích khối Rubik

- **Thể tích** của chóp được tính bằng công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \cdot S_{đáy} \cdot h
\]
với \(S_{đáy}\) là diện tích đáy và \(h\) là chiều cao chóp.

#### Bước tính chi tiết:

1. **Tính diện tích đáy** - đáy là tam giác đều:
\[
S_{đáy} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4}
\]
với \(a\) là độ dài cạnh của tam giác.

2. **Xác định cạnh của đáy** - Từ chu vi đáy:
\[
a = \frac{P_{đáy}}{3} = \frac{234}{3} = 78 \,mm
\]

3. **Tính diện tích đáy**:
\[
S_{đáy} = \frac{78^2 \sqrt{3}}{4}
\]

4. **Tính chiều cao** - cần thiết để có diện tích xung quanh và thể tích. Giả thiết chiều cao chóp tương ứng từ đáy đến đỉnh.

Sau khi có chi tiết các thông số trên, ta có thể thay vào các công thức để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích khối Rubik.

Bạn có cần tính toán cụ thể hay tìm hiểu thêm chi tiết về một phần nào không?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư