Viết phương trình phản ứng, tính Cm dung dịch thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn 3,2g fe2o3 trong 1 lượng 200ml dung dịch hcl 1M a, viết phương trình phản ứng b,tính Cm dung dịch thu được sau phản ứng
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta cần làm theo các bước sau: ### a. Viết phương trình phản ứng Phương trình phản ứng giữa Fe₂O₃ và HCl sẽ tạo ra FeCl₃ và nước. Phương trình phản ứng được viết như sau: \[ Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O \] ### b. Tính nồng độ của dung dịch thu được sau phản ứng 1. **Tính số mol của Fe₂O₃:** Khối lượng mol của Fe₂O₃ (sắt(III) oxit) là: - Fe: 55.85 g/mol - O: 16 g/mol \[ M_{Fe_2O_3} = 2 \times 55.85 + 3 \times 16 = 159.7 \, g/mol \] Số mol Fe₂O₃ trong 3.2 g: \[ n_{Fe_2O_3} = \frac{m}{M} = \frac{3.2}{159.7} \approx 0.0200 \, mol \] 2. **Tính số mol của HCl:** Dung dịch HCl có nồng độ 1M, thể tích 200 ml (0.2 L), nên số mol HCl: \[ n_{HCl} = C \times V = 1 \, mol/L \times 0.2 \, L = 0.2 \, mol \] 3. **Xác định sự tham gia của các chất:** Từ phương trình phản ứng, 1 mol Fe₂O₃ sẽ phản ứng với 6 mol HCl. Số mol HCl cần thiết cho 0.0200 mol Fe₂O₃: \[ n_{HCl \, cần} = 0.0200 \times 6 = 0.1200 \, mol \] Số mol HCl có sẵn là 0.2 mol, lớn hơn 0.1200 mol, nên Fe₂O₃ sẽ là chất tiêu tốn hết. 4. **Tính số mol và nồng độ các sản phẩm:** Sau phản ứng, số mol HCl dư: \[ n_{HCl \, dư} = n_{HCl} - n_{HCl \, cần} = 0.2 - 0.1200 = 0.0800 \, mol \] Số mol FeCl₃ sinh ra (từ 0.0200 mol Fe₂O₃): \[ n_{FeCl_3} = 2 \times n_{Fe_2O_3} = 2 \times 0.0200 = 0.0400 \, mol \] **Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng:** Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn giữ nguyên 200 ml (không tính nước sinh ra). Nồng độ mol của FeCl₃ trong 200 ml (0.2 L): \[ C_{FeCl_3} = \frac{n_{FeCl_3}}{V} = \frac{0.0400}{0.2} = 0.2 \, mol/L \] ### Kết quả: - Phương trình phản ứng: \[ Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O \] - Nồng độ dung dịch FeCl₃ thu được là 0.2 M.