Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình, x^2 *y+1 =x^2 +2xy+2x+y

tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình 
x^2 *y+1 =x^2 +2xy+2x+y
2 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \(x^2 y + 1 = x^2 + 2xy + 2x + y\), đầu tiên ta sắp xếp lại các hạng tử.

Ta có thể viết lại phương trình như sau:

\[
x^2 y - 2xy - y = x^2 + 2x - 1
\]

Hay là:

\[
y(x^2 - 2x - 1) = x^2 + 2x - 1
\]

Bây giờ, nếu \(x^2 - 2x - 1 \neq 0\), ta có thể đem \(y\) sang một bên:

\[
y = \frac{x^2 + 2x - 1}{x^2 - 2x - 1}
\]

Ta sẽ xét trường hợp \(x^2 - 2x - 1 = 0\):

Giải phương trình bậc 2 này:

\[
x^2 - 2x - 1 = 0 \implies x = 1 \pm \sqrt{2}
\]

Do đó, không có nghiệm nguyên nào từ trường hợp này, vì \(1 \pm \sqrt{2}\) không phải là số nguyên.

Bây giờ ta quay lại với công thức cho \(y\):

\[
y = \frac{x^2 + 2x - 1}{x^2 - 2x - 1}
\]

Để \(y\ là nguyên, tử và mẫu phải chia hết cho nhau. Điều này dẫn đến việc ta cần \(x^2 + 2x - 1\) chia hết cho \(x^2 - 2x - 1\).

Xét \(y = k\) là một số nguyên, với \(k = \frac{x^2 + 2x - 1}{x^2 - 2x - 1}\), và tìm các \(x\) sao cho \(y\ là một số nguyên.

Tiếp theo, ta sẽ kiểm tra một số giá trị nguyên của \(x\):

1. **Nếu \(x = 0\)**:
\[
y = \frac{0 + 0 - 1}{0 - 0 - 1} = 1
\]
Kết quả là nghiệm nguyên \((0, 1)\).

2. **Nếu \(x = 1\)**:
\[
y = \frac{1 + 2 - 1}{1 - 2 - 1} = \frac{2}{-2} = -1
\]
Kết quả là nghiệm nguyên \((1, -1)\).

3. **Nếu \(x = 2\)**:
\[
y = \frac{4 + 4 - 1}{4 - 4 - 1} = \frac{7}{-1} = -7
\]
Kết quả là nghiệm nguyên \((2, -7)\).

4. **Nếu \(x = -1\)**:
\[
y = \frac{1 - 2 - 1}{1 + 2 - 1} = \frac{-2}{2} = -1
\]
Kết quả là nghiệm nguyên \((-1, -1)\).

5. **Nếu \(x = -2\)**:
\[
y = \frac{4 - 4 - 1}{4 + 4 - 1} = \frac{-1}{7} \text{ (không nguyên)}
\]

Ta sẽ tiếp tục kiểm tra các giá trị khác của \(x\) bằng cách thay vào công thức cho \(y\) cho đến khi tìm được quy luật hoặc không tìm thêm được nghiệm nào.

Từ các kết quả thử nghiệm trên, nghiệm nguyên của phương trình \(x^2 y + 1 = x^2 + 2xy + 2x + y\) là:

\[
(0, 1), (1, -1), (2, -7), (-1, -1)
\]

Tổng hợp lại, các nghiệm nguyên của phương trình là:

\[
(0, 1), (1, -1), (2, -7), (-1, -1)
\]
0
0
Little Wolf
hôm qua
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Nam Nam
hôm qua
+4đ tặng
x²y + 1 = x² + 2xy + 2x + y
x²y - 2xy - x² - x = y - 1
=> xy(x - 2) - x(x + 1) = y - 1
x(y(x - 2) - (x + 1)) = y - 1
=> x[(xy - 2y) - (x + 1)] = y - 1
=> x(y(x - 2) - 1(x + 1)) = y - 1
=> x[(y - 1)(x - 1)] = y - 1
(x - 1)(y - 1)(x - 1) = y - 1
(x - 1)² = 1
(x - 1)² = 1
=> x - 1 = 1 hoặc x - 1 = -1
=> x = 2 hoặc x = 0
Trường hợp 1: x = 2
Thay x = 2 vào phương trình ban đầu, ta được:
4y + 1 = 4 + 4y + 4 + y => y = -1
Trường hợp 2: x = 0
Thay x = 0 vào phương trình ban đầu, ta được:
1 = y
Các nghiệm nguyên của phương trình là: (2, -1) và (0, 1).
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {(2, -1), (0, 1)}.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k