Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho ∆ABC vuông tại A, biết AB = 15 cm; BC = 20cm

Bài 1: Cho ∆ABC vuông tại A, biết AB = 15 cm; BC =20cm
b) Kẻ đường cao AH của ABC . Tính AH; CH.
c) Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB
và AC. Chứng minh AH³ = BC.BE.CF
1 trả lời
Hỏi chi tiết
43
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Vì ∆ABC vuông tại A, nên đường cao AH là đường cao của ∆ABC.

Theo định nghĩa, đường cao AH là đoạn thẳng vuông góc với cả AB và BC.

Vì AB = 15 cm và BC = 20 cm, nên ta có:

AH² + BH² = AB² (theo định lý Pythagoras)

AH² + CH² = BC² (theo định lý Pythagoras)

Vì ∆ABC vuông tại A, nên BH = CH.

Do đó, ta có hệ phương trình:

AH² + BH² = AB²

AH² + AH² = BC²

2AH² = AB² + BC²

2AH² = 15² + 20²

2AH² = 225 + 400

2AH² = 625

AH² = 625/2

AH = √(625/2)

AH = √(625) / √(2)

AH = 25 / √(2)

AH = 25√2 / 2

Vậy AH = 12.5√2 cm.

b) Vì ∆ABC vuông tại A, nên đường cao AH là đường cao của ∆ABC.

Vì AH là đường cao của ∆ABC, nên AH vuông góc với BC.

Do đó, CH = BC - BH = BC - AH = 20 - 12.5√2 cm.

c) Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.

Vì ∆ABC vuông tại A, nên đường cao AH là đường cao của ∆ABC.

Vì AH là đường cao của ∆ABC, nên AH vuông góc với AB và AH vuông góc với AC.

Vậy E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.

Theo định nghĩa, hình chiếu của một điểm trên một đường thẳng là giao điểm của đường thẳng vuông góc với đường thẳng đó và điểm đó.

Do đó, ta có:

AH² = AE² + EH² (theo định lý Pythagoras)

AH² = AF² + FH² (theo định lý Pythagoras)

Vì EH = FH (vì E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC), nên ta có:

AE² = AF²

Do đó, ta có:

AH² = AE² + EH²

AH² = AE² + FH²

AH² = 2AE²

Vậy AH³ = AH² * AH = 2AE² * AH = 2AE * AE * AH = 2AE * (AE * AH) = 2AE * (BE * CF) (vì AE * AH = BE * CF)

Vậy AH³ = 2AE * BE * CF.

Vì AH³ = BC * BE * CF, nên ta có:

2AE * BE * CF = BC * BE * CF

2AE = BC

Vậy AH³ = BC * BE * CF.
1
1
Bảo Anh
06/11/2023 20:58:56
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư