Giải bất phương trình bậc 2 sau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a. Để giải bất phương trình -x^2 - 3x + 10 > 0, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức -x^2 - 3x + 10 là dương. Để giải bất phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp khai triển thành nhân tử. Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số y = -x^2 - 3x + 10. Tìm các vùng mà đồ thị nằm trên trục hoành (y > 0). Phương pháp khai triển thành nhân tử: -x^2 - 3x + 10 > 0 (x + 2)(x - 5) > 0 Để biểu thức (x + 2)(x - 5) là dương, ta có 2 trường hợp: 1. Cả 2 nhân tử đều dương: x + 2 > 0 và x - 5 > 0 => x > -2 và x > 5 (vô nghĩa vì x > 5 đã bị loại bỏ ở điều kiện trước đó) 2. Cả 2 nhân tử đều âm: x + 2 < 0 và x - 5 < 0 => x < -2 và x < 5 Vậy, kết quả là x < -2. b. Để giải bất phương trình -16x^2 + 8x - 1 < 0, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức -16x^2 + 8x - 1 là âm. Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số y = -16x^2 + 8x - 1. Tìm các vùng mà đồ thị nằm dưới trục hoành (y < 0). Phương pháp khai triển thành nhân tử: -16x^2 + 8x - 1 < 0 (x - 1/4)^2 - 17/16 < 0 Để biểu thức (x - 1/4)^2 - 17/16 là âm, ta có 2 trường hợp: 1. (x - 1/4)^2 < 17/16 => -sqrt(17)/4 < x - 1/4 < sqrt(17)/4 => -sqrt(17)/4 + 1/4 < x < sqrt(17)/4 + 1/4 2. (x - 1/4)^2 > 17/16 (vô nghĩa vì bình phương của một số không thể âm) Vậy, kết quả là -sqrt(17)/4 + 1/4 < x < sqrt(17)/4 + 1/4. c. Để giải bất phương trình -x^2 + 2x - 4 < 0, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức -x^2 + 2x - 4 là âm. Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số y = -x^2 + 2x - 4. Tìm các vùng mà đồ thị nằm dưới trục hoành (y < 0). Phương pháp khai triển thành nhân tử: -x^2 + 2x - 4 < 0 (x - 2)^2 - 8 < 0 Để biểu thức (x - 2)^2 - 8 là âm, ta có 2 trường hợp: 1. (x - 2)^2 < 8 => -sqrt(8) < x - 2 < sqrt(8) => -sqrt(8) + 2 < x < sqrt(8) + 2 2. (x - 2)^2 > 8 (vô nghĩa vì bình phương của một số không thể âm) Vậy, kết quả là -sqrt(8) + 2 < x < sqrt(8) + 2. d. Để giải bất phương trình -3x^2 + 6x - 3 ≥ 0, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức -3x^2 + 6x - 3 là không âm. Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x^2 + 6x - 3. Tìm các vùng mà đồ thị nằm trên trục hoành (y ≥ 0). Phương pháp khai triển thành nhân tử: -3x^2 + 6x - 3 ≥ 0 -3(x - 1)^2 ≥ 0 Để biểu thức -3(x - 1)^2 là không âm, ta có 2 trường hợp: 1. -3(x - 1)^2 = 0 => x = 1 2. -3(x - 1)^2 > 0 => x ≠ 1 Vậy, kết quả là x ≠ 1. e. Để giải bất phương trình -5x^2 + 2x - 4 ≥ 0, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức -5x^2 + 2x - 4 là không âm. Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số y = -5x^2 + 2x - 4. Tìm các vùng mà đồ thị nằm trên trục hoành (y ≥ 0). Phương pháp khai triển thành nhân tử: -5x^2 + 2x - 4 ≥ 0 (x - 1)(-5x + 4) ≥ 0 Để biểu thức (x - 1)(-5x + 4) là không âm, ta có 2 trường hợp: 1. Cả 2 nhân tử đều không âm: x - 1 ≥ 0 và -5x + 4 ≥ 0 => x ≥ 1 và x ≤ 4/5 2. Cả 2 nhân tử đều âm: x - 1 ≤ 0 và -5x + 4 ≤ 0 => x ≤ 1 và x ≥ 4/5 (vô nghĩa vì x ≤ 1 đã bị loại bỏ ở điều kiện trước đó) Vậy, kết quả là 1 ≤ x ≤ 4/5.