Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
30/06 21:24:12

Cho tam giác ABC có chân đường cao BH, H nằm giữa B và C. Biết HA=3cm, HC=6cm,HBC=60 độ.Tính độ dài các cạnh(làm tròn đến cm),các góc (làm tròn đến độ)

Bài 1:Cho tam giác ABC có chân đường cao BH,H nằm giữa B và C.Biết HA=3cm,HC=6cm,HBC=60 độ.Tính độ dài các cạnh(làm tròn đến cm),các góc (làm tròn đến độ)

    2 trả lời
    Hỏi chi tiết
    Trợ lý ảo
    18
    Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
    Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các định lý và công thức trong hình học phẳng, đặc biệt là định lý Pythagoras và các công thức lượng giác.

    1. **Tìm độ dài các cạnh:**

    - Đầu tiên, chúng ta biết rằng BH là đường cao từ đỉnh B xuống cạnh AC, và H nằm giữa A và C. Do đó, ta có:
    \[
    AH = 3 \text{ cm}, \quad HC = 6 \text{ cm}
    \]
    Suy ra:
    \[
    AC = AH + HC = 3 + 6 = 9 \text{ cm}
    \]

    - Góc \( \angle HBC = 60^\circ \). Ta cần tìm độ dài BH. Sử dụng định lý sin trong tam giác vuông BHC:
    \[
    \sin(60^\circ) = \frac{BH}{BC}
    \]
    \[
    \sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}
    \]
    \[
    \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{BH}{BC}
    \]
    \[
    BH = BC \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}
    \]

    - Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông BHC:
    \[
    BC^2 = BH^2 + HC^2
    \]
    \[
    BC^2 = \left(BC \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 + 6^2
    \]
    \[
    BC^2 = \frac{3}{4}BC^2 + 36
    \]
    \[
    BC^2 - \frac{3}{4}BC^2 = 36
    \]
    \[
    \frac{1}{4}BC^2 = 36
    \]
    \[
    BC^2 = 144
    \]
    \[
    BC = 12 \text{ cm}
    \]

    - Từ đó, ta có thể tính BH:
    \[
    BH = 12 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 6\sqrt{3} \text{ cm}
    \]

    - Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABH:
    \[
    AB^2 = AH^2 + BH^2
    \]
    \[
    AB^2 = 3^2 + (6\sqrt{3})^2
    \]
    \[
    AB^2 = 9 + 108
    \]
    \[
    AB^2 = 117
    \]
    \[
    AB = \sqrt{117} \approx 11 \text{ cm}
    \]

    - Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông BHC:
    \[
    BC^2 = BH^2 + HC^2
    \]
    \[
    BC^2 = (6\sqrt{3})^2 + 6^2
    \]
    \[
    BC^2 = 108 + 36
    \]
    \[
    BC^2 = 144
    \]
    \[
    BC = 12 \text{ cm}
    \]

    - Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông CHC:
    \[
    BC^2 = BH^2 + HC^2
    \]
    \[
    BC^2 = (6\sqrt{3})^2 + 6^2
    \]
    \[
    BC^2 = 108 + 36
    \]
    \[
    BC^2 = 144
    \]
    \[
    BC = 12 \text{ cm}
    \]

    2. **Tìm các góc:**

    - Để tìm góc \( \angle BAC \), ta sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC:
    \[
    \cos(\angle BAC) = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC}
    \]
    \[
    \cos(\angle BAC) = \frac{117 + 81 - 144}{2 \cdot \sqrt{117} \cdot 9}
    \]
    \[
    \cos(\angle BAC) = \frac{54}{2 \cdot \sqrt{117} \cdot 9}
    \]
    \[
    \cos(\angle BAC) = \frac{54}{18 \cdot \sqrt{117}}
    \]
    \[
    \cos(\angle BAC) = \frac{3}{\sqrt{117}}
    \]
    \[
    \angle BAC \approx 30^\circ
    \]

    - Góc \( \angle ABC \) có thể tính bằng cách sử dụng định lý sin:
    \[
    \sin(\angle ABC) = \frac{BC}{AB} \cdot \sin(60^\circ)
    \]
    \[
    \sin(\angle ABC) = \frac{12}{11} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}
    \]
    \[
    \sin(\angle ABC) \approx 0.94
    \]
    \[
    \angle ABC \approx 70^\circ
    \]

    - Góc \( \angle ACB \) có thể tính bằng cách sử dụng tổng các góc trong tam giác:
    \[
    \angle ACB = 180^\circ - \angle BAC - \angle ABC
    \]
    \[
    \angle ACB = 180^\circ - 30^\circ - 70^\circ
    \]
    \[
    \angle ACB = 80^\circ
    \]

    Vậy, độ dài các cạnh và các góc của tam giác ABC là:
    - \( AB \approx 11 \text{ cm} \)
    - \( BC = 12 \text{ cm} \)
    - \( AC = 9 \text{ cm} \)
    - \( \angle BAC \approx 30^\circ \)
    - \( \angle ABC \approx 70^\circ \)
    - \( \angle ACB \approx 80^\circ \)
    1
    0
    Khánk Ly
    30/06 21:24:53
    +5đ tặng

    Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

    (?)
    Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
    Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
    Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
    Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
    1
    0
    Quỳnh Ngân
    30/06 21:25:23
    +4đ tặng

    Bạn hỏi - Lazi trả lời

    Bạn muốn biết điều gì?

    GỬI CÂU HỎI
    Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
    Câu hỏi Toán học mới nhất

    Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

    Vui Buồn Bình thường

    Học ngoại ngữ với Flashcard

    ×
    Gia sư Lazi Gia sư
    ×
    Trợ lý ảo Trợ lý ảo