LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hỗn hợp A gồm khi Sulfur dioxide và khí Carbon dioxide có thể tích là 5,6 lít (đktc), có khối lượng là x (g). Hấp thụ hoàn toàn A vào 100 ml dung dịch NaOH. Phản ứng kết thúc thu được hai loại muối có tỷ lệ mol là 1:1, có khối lượng là y (g)

Hỗn hợp A gồm khi Sulfur dioxide và khí Carbon dioxide có thể tích là 5,6 lít (đktc), có khối lượng là x (g). Hấp thụ hoàn toàn A vào 100 ml dung dịch NaOH. Phản ứng kết thúc thu được hai loại muối có tỷ lệ mol là 1:1, có khối lượng là y (g).
        a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH?
        b) Tìm mối liên hệ giữa x và y?
        c) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong A? Biết A được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối Calcium sulfite và Calcium carbonate, sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm đi 49,091% khối lượng.
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
74
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết.

### a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH

Đầu tiên, ta cần xác định số mol của hỗn hợp khí \( SO_2 \) và \( CO_2 \).

Tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít. Do đó, tổng số mol của hỗn hợp khí là:
\[ n_{total} = \frac{5,6 \, \text{lít}}{22,4 \, \text{lít/mol}} = 0,25 \, \text{mol} \]

Giả sử hỗn hợp khí gồm \( n_{SO_2} \) mol \( SO_2 \) và \( n_{CO_2} \) mol \( CO_2 \). Ta có:
\[ n_{SO_2} + n_{CO_2} = 0,25 \, \text{mol} \]

Khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra như sau:
\[ SO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_3 + H_2O \]
\[ CO_2 + NaOH \rightarrow NaHCO_3 \]

Theo đề bài, tỉ lệ mol của hai muối là 1:1, tức là:
\[ n_{Na_2SO_3} = n_{NaHCO_3} \]

Do đó, số mol \( SO_2 \) và \( CO_2 \) cũng bằng nhau:
\[ n_{SO_2} = n_{CO_2} = \frac{0,25}{2} = 0,125 \, \text{mol} \]

Số mol NaOH cần thiết để phản ứng hoàn toàn với \( SO_2 \) và \( CO_2 \) là:
\[ n_{NaOH} = 2 \times n_{SO_2} + n_{CO_2} = 2 \times 0,125 + 0,125 = 0,375 \, \text{mol} \]

Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là:
\[ C_{NaOH} = \frac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}} = \frac{0,375 \, \text{mol}}{0,1 \, \text{lít}} = 3,75 \, \text{mol/l} \]

### b) Tìm mối liên hệ giữa x và y

Khối lượng của hỗn hợp khí \( SO_2 \) và \( CO_2 \) là:
\[ x = n_{SO_2} \times M_{SO_2} + n_{CO_2} \times M_{CO_2} \]
\[ x = 0,125 \times 64 + 0,125 \times 44 = 8 + 5,5 = 13,5 \, \text{g} \]

Khối lượng của hai muối thu được là:
\[ y = n_{Na_2SO_3} \times M_{Na_2SO_3} + n_{NaHCO_3} \times M_{NaHCO_3} \]
\[ y = 0,125 \times 126 + 0,125 \times 84 = 15,75 + 10,5 = 26,25 \, \text{g} \]

Vậy mối liên hệ giữa x và y là:
\[ y = 1,944 \times x \]

### c) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong A

Từ phần a, ta đã xác định được số mol của \( SO_2 \) và \( CO_2 \) là bằng nhau, tức là:
\[ n_{SO_2} = n_{CO_2} = 0,125 \, \text{mol} \]

Thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A là:
\[ \%V_{SO_2} = \%V_{CO_2} = \frac{0,125 \, \text{mol}}{0,25 \, \text{mol}} \times 100\% = 50\% \]

### Điều chế hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí \( SO_2 \) và \( CO_2 \) được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối Calcium sulfite và Calcium carbonate:
\[ CaSO_3 \rightarrow CaO + SO_2 \]
\[ CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2 \]

Khối lượng chất rắn giảm đi 49,091% khối lượng ban đầu. Giả sử khối lượng ban đầu của hỗn hợp muối là \( m \), khối lượng giảm đi là:
\[ 0,49091 \times m = 13,5 \, \text{g} \]

Vậy khối lượng ban đầu của hỗn hợp muối là:
\[ m = \frac{13,5 \, \text{g}}{0,49091} \approx 27,5 \, \text{g} \]

Từ đó, ta có thể tính khối lượng của từng muối ban đầu, nhưng điều này không cần thiết cho việc tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư