LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế

Bài 2 : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
3)  4x + y= - 4                    4) -3x + y= -14                     5) 2x .(y - 2) - 4y= -8            6) 3x - 4y +1=0
     -2xy + 5x=6                    3xy + 8x - 2y = -11                  x - 7y =37                             xy= 3.(x + y) - 5
0 trả lời
Hỏi chi tiết
140
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế, chúng ta sẽ lần lượt giải từng hệ phương trình theo các bước sau:

### Hệ phương trình 3:
\[ \begin{cases}
4x + y = -4 \\
-3x + y = -14
\end{cases} \]

1. Từ phương trình thứ nhất, ta giải y theo x:
\[ y = -4 - 4x \]

2. Thế y vào phương trình thứ hai:
\[ -3x + (-4 - 4x) = -14 \]
\[ -3x - 4 - 4x = -14 \]
\[ -7x - 4 = -14 \]
\[ -7x = -10 \]
\[ x = \frac{10}{7} \]

3. Thế x vào phương trình y = -4 - 4x:
\[ y = -4 - 4 \left(\frac{10}{7}\right) \]
\[ y = -4 - \frac{40}{7} \]
\[ y = \frac{-28 - 40}{7} \]
\[ y = \frac{-68}{7} \]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
\[ \left( \frac{10}{7}, \frac{-68}{7} \right) \]

### Hệ phương trình 4:
\[ \begin{cases}
2x(y - 2) - 4y = -8 \\
3x - 4y + 1 = 0
\end{cases} \]

1. Từ phương trình thứ hai, ta giải y theo x:
\[ 3x - 4y + 1 = 0 \]
\[ 4y = 3x + 1 \]
\[ y = \frac{3x + 1}{4} \]

2. Thế y vào phương trình thứ nhất:
\[ 2x \left(\frac{3x + 1}{4} - 2\right) - 4 \left(\frac{3x + 1}{4}\right) = -8 \]
\[ 2x \left(\frac{3x + 1 - 8}{4}\right) - \frac{4(3x + 1)}{4} = -8 \]
\[ 2x \left(\frac{3x - 7}{4}\right) - (3x + 1) = -8 \]
\[ \frac{2x(3x - 7)}{4} - 3x - 1 = -8 \]
\[ \frac{6x^2 - 14x}{4} - 3x - 1 = -8 \]
\[ \frac{6x^2 - 14x - 12x - 4}{4} = -8 \]
\[ \frac{6x^2 - 26x - 4}{4} = -8 \]
\[ 6x^2 - 26x - 4 = -32 \]
\[ 6x^2 - 26x + 28 = 0 \]
\[ 3x^2 - 13x + 14 = 0 \]

3. Giải phương trình bậc hai:
\[ \Delta = (-13)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 14 = 169 - 168 = 1 \]
\[ x = \frac{13 \pm \sqrt{1}}{6} \]
\[ x = \frac{13 \pm 1}{6} \]
\[ x_1 = \frac{14}{6} = \frac{7}{3} \]
\[ x_2 = \frac{12}{6} = 2 \]

4. Tìm y tương ứng:
- Với \( x = \frac{7}{3} \):
\[ y = \frac{3 \cdot \frac{7}{3} + 1}{4} = \frac{7 + 1}{4} = 2 \]

- Với \( x = 2 \):
\[ y = \frac{3 \cdot 2 + 1}{4} = \frac{6 + 1}{4} = \frac{7}{4} \]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
\[ \left( \frac{7}{3}, 2 \right) \] và \[ (2, \frac{7}{4}) \]

### Hệ phương trình 5:
\[ \begin{cases}
-2xy + 5x = 6 \\
3xy + 8x - 2y = -11
\end{cases} \]

1. Từ phương trình thứ nhất, ta giải y theo x:
\[ -2xy + 5x = 6 \]
\[ y = \frac{5x - 6}{2x} \]

2. Thế y vào phương trình thứ hai:
\[ 3x \left( \frac{5x - 6}{2x} \right) + 8x - 2 \left( \frac{5x - 6}{2x} \right) = -11 \]
\[ \frac{3(5x - 6)}{2} + 8x - \frac{2(5x - 6)}{2x} = -11 \]
\[ \frac{15x - 18}{2} + 8x - \frac{5x - 6}{x} = -11 \]
\[ \frac{15x - 18}{2} + 8x - 5 + \frac{6}{x} = -11 \]
\[ \frac{15x - 18 + 16x - 10}{2} + \frac{6}{x} = -11 \]
\[ \frac{31x - 28}{2} + \frac{6}{x} = -11 \]

3. Giải phương trình này để tìm x và y.

### Hệ phương trình 6:
\[ \begin{cases}
x - 7y = 37 \\
xy = 3(x + y) - 5
\end{cases} \]

1. Từ phương trình thứ nhất, ta giải x theo y:
\[ x = 7y + 37 \]

2. Thế x vào phương trình thứ hai:
\[ (7y + 37)y = 3((7y + 37) + y) - 5 \]
\[ 7y^2 + 37y = 3(8y + 37) - 5 \]
\[ 7y^2 + 37y = 24y + 111 - 5 \]
\[ 7y^2 + 37y = 24y + 106 \]
\[ 7y^2 + 13y - 106 = 0 \]

3. Giải phương trình bậc hai:
\[ \Delta = 13^2 - 4 \cdot 7 \cdot (-106) = 169 + 2976 = 3145 \]
\[ y = \frac{-13 \pm \sqrt{3145}}{14} \]

4. Tìm x tương ứng:
\[ x = 7y + 37 \]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là nghiệm của phương trình bậc hai trên.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư